Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (Phần 2)
-
1204 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Đáp án: C
Lời giải: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm pháp luật.
Câu 2:
06/11/2024Pháp luật được hiểu là hệ thống các
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Pháp luật được hiểu là hệ thống các quy tắc xử sự chung.
*Tìm hiểu thêm: "Khái niệm pháp luật"
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung
+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.
+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.
+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
Câu 3:
18/07/2024Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
Đáp án: B
Lời giải: Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng tính quy phạm phổ biến.
Câu 4:
22/07/2024Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành
Đáp án: C
Lời giải: Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành một quy phạm pháp luật.
Câu 5:
22/07/2024Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào dưới đây?
Đáp án: D
Lời giải: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng tính quy phạm phổ biến.
Câu 6:
16/11/2024Đặc trưng nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?
Đáp án đúng là: A
Lời giải: Tính quy phạm phổ biến phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác.
→ A đúng
- B sai vì một số quy phạm xã hội như đạo đức hoặc tập quán cũng có thể mang tính bắt buộc trong cộng đồng.
- C sai vì các quy phạm xã hội khác, như nghi thức hoặc quy tắc tôn giáo, cũng có thể được quy định rõ ràng.
- D sai vì các quy phạm xã hội khác như đạo đức, phong tục cũng có thể có nội dung rõ ràng và cụ thể.
*) Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung
+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.
+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.
+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 7:
19/08/2024Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa
Đáp án đúng là : D
- Lời giải: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật được xác định chặt chẽ về hình thức, văn phong diễn đạt phải chính xác. Cơ quan ban hành văn bản và hiệu lực của văn bản được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp hoặc luật.
→ D đúng.A,B,C sai
* Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung
+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.
+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.
+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
2. Bản chất của pháp luật
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
- Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 8:
09/08/2024Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt
Đáp án đúng là : A
Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.
Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quy phạm pháp luật phải chính xác, phổ thông, cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu. 2. Văn bản quy phạm pháp luật phải quy định trực tiếp nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khác.
→ A đúngB,C,D sai
* Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung
+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.
+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.
+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống
Mục lục Giải GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống
Câu 9:
21/11/2024Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
Đáp án đúng là: C
Lời giải: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng tính xác định chặt chẽ về hình thức.
→ C đúng
- A sai vì cơ quan cấp trên có quyền ban hành các quy định có giá trị cao hơn. Các quy định này phải tuân thủ theo cấp bậc và tính hợp pháp trong hệ thống pháp luật.
- B sai vì nó chỉ áp dụng trong phạm vi hạn chế, không có giá trị áp dụng chung cho toàn bộ hệ thống. Quy phạm phổ biến là đặc điểm của các văn bản cấp trên, mang tính áp dụng rộng rãi và bắt buộc.
- D sai vì nó có thể gây mâu thuẫn hoặc không thống nhất với các quy định cao hơn. Tính xác định chặt chẽ yêu cầu sự phù hợp và rõ ràng với hệ thống pháp luật hiện hành.
*) Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung
+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.
+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.
+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 10:
04/11/2024Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp vì Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
*Tìm hiểu thêm: "Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức"
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
- Pháp luật do các quan hệ kinh tế quy định.
- Trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật có tính độc lập tương đối: vừa phụ thuộc vào kinh tế, vừa tác động trở lại đối với kinh tế.
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị
- Pháp luật vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị, vừa là hình thức biểu hiện của chính trị.
- Ở Việt Nam, đường lối của Đảng được Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật và pháp luật là công cụ hiệu quả để đảm bảo đường lối của Đảng được thực hiện nghiêm chỉnh trong toàn xã hội.
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
- Quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Nhà nước đưa những quy phạm đạo đức phổ biến, phù hợp vào trong các quy phạm pháp luật.
- Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật và đạo đức: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
Câu 11:
23/09/2024Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
Đáp án đúng là: C
Lời giải: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
C đúng
- A sai vì pháp luật chủ yếu phản ánh lợi ích và ý chí của giai cấp cầm quyền, chứ không phải toàn bộ nguyện vọng của mọi tầng lớp xã hội.
- B sai vì pháp luật cần phải đảm bảo lợi ích chung và trật tự xã hội, không chỉ tập trung hoàn toàn vào lợi ích của giai cấp cầm quyền.
- D sai vì pháp luật thường được hình thành dựa trên lợi ích và ý chí của giai cấp cầm quyền, chứ không phản ánh đầy đủ nguyện vọng của toàn bộ xã hội. Điều này dẫn đến sự thiếu đồng bộ và công bằng trong việc thể hiện quyền lợi của tất cả các tầng lớp.
Các quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện. Những quy phạm này thường phản ánh ý chí và lợi ích của giai cấp cầm quyền, vì nhà nước thường đại diện cho giai cấp đang giữ quyền lực chính trị và kinh tế. Pháp luật được xây dựng để duy trì trật tự xã hội, bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền, và kiểm soát các mâu thuẫn xã hội. Do đó, các quy phạm pháp luật thường được điều chỉnh theo hướng phục vụ lợi ích của giai cấp mà nhà nước đại diện, trong khi vẫn duy trì tính công bằng và ổn định cho toàn xã hội để đảm bảo sự phát triển và ổn định chung.
Câu 12:
13/07/2024Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
Đáp án: A
Lời giải: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
Câu 13:
13/07/2024Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
Đáp án: B
Lời giải: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
Câu 14:
13/07/2024Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
Đáp án: D
Lời giải: Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước đây không đúng khi nói về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Câu 15:
13/07/2024So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh
Đáp án: D
Lời giải: So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh rộng hơn.
Câu 16:
13/07/2024Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là
Đáp án: A
Lời giải: Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là đều điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị xã hội.
Câu 17:
12/11/2024Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa nội dung chuẩn mực xã hội vào trong những quy phạm pháp luật.
→ A đúng
- B sai vì nó chỉ mang tính chất hướng dẫn hành vi, không có tính cưỡng chế như quy phạm pháp luật. Nhà nước đưa các nội dung vào quy phạm pháp luật để đảm bảo tính bắt buộc và hiệu lực thực thi đối với mọi công dân.
- C sai vì chúng mang tính tự nguyện và không có tính cưỡng chế như quy phạm pháp luật. Nhà nước cố gắng đưa nội dung vào quy phạm pháp luật để đảm bảo sự đồng bộ, bắt buộc và hiệu lực thực thi đối với mọi công dân.
- D sai vì chúng mang tính cá nhân và không có tính chất bắt buộc như quy phạm pháp luật. Nhà nước đưa nội dung vào quy phạm pháp luật để tạo ra các quy định rõ ràng, đồng bộ và có tính cưỡng chế đối với tất cả mọi người.
*) Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
- Pháp luật do các quan hệ kinh tế quy định.
- Trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật có tính độc lập tương đối: vừa phụ thuộc vào kinh tế, vừa tác động trở lại đối với kinh tế.
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị
- Pháp luật vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị, vừa là hình thức biểu hiện của chính trị.
- Ở Việt Nam, đường lối của Đảng được Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật và pháp luật là công cụ hiệu quả để đảm bảo đường lối của Đảng được thực hiện nghiêm chỉnh trong toàn xã hội.
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
- Quy phạm pháp luật và quy phạm đạo đức có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Nhà nước đưa những quy phạm đạo đức phổ biến, phù hợp vào trong các quy phạm pháp luật.
- Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
- Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật và đạo đức: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 18:
20/07/2024Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là
Đáp án: C
Lời giải: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.
Câu 19:
14/07/2024Nhà nước đưa các quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ
Đáp án: A
Lời giải: Nhà nước đưa các quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 20:
22/07/2024Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?
Đáp án: A
Lời giải: Pháp luật là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò quản lí xã hội.
Câu 21:
13/07/2024Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội bằng pháp luật?
Đáp án: C
Lời giải: Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật là nội dung không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội bằng pháp luật.
Câu 22:
01/11/2024Việc đưa giáo dục pháp luật vào các nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?
Đáp án đúng là : B
- Việc đưa giáo dục pháp luật vào các nhà trường nhằm mục đích phổ biến pháp luật.
- Xây dựng pháp luật chính là một loại thiết kế xã hội, bao gồm việc dựng cho xã hội một "bản vẽ", một bộ khung, mô hình, góp phần vào việc định hình, định hướng xã hội theo một hệ thống các quy ước nhất định.
→ A sai.
- “áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực nhà nước của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc các tổ chức xã hội khi được nhà nước trao quyền, nhằm cá biệt hóa những quy phạm pháp luật vào các trường hợp cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể”
→ C sai.
- Sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật là Thay đổi một phần nội dung của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành nhằm làm cho nội dung của văn bản quy phạm pháp luật đó phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành và yêu cầu của thực tiễn đặt ra.
→ D sai.
* Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
b. Đặc trưng của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.
+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung
+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.
+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.
+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 23:
13/07/2024Việc làm nào dưới đây là biểu hiện cho nhà nước sử dụng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội?
Đáp án: A
Lời giải: Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông là việc làm biểu hiện cho nhà nước sử dụng pháp luật làm phương tiện quản lí xã hội.
Câu 24:
14/10/2024Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội?
Đáp án đúng là D
Pháp luật là phương tiện được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội
* Tìm hiểu thêm về "Pháp luật ":
Theo định nghĩa pháp luật là hệ thống bao gồm những quy tắc xử sự chung được đặt ra bởi nhà nước, mang tính chất bắt buộc thực hiện. Có các biện pháp giáo dục hoặc cưỡng chế để đảm bảo thực hiện theo pháp luật hướng tới mục đích bảo vệ quyền lợi của giai cấp mình và điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
Có thể nhận thấy định nghĩa của pháp luật bao gồm các yếu tố như:
- Pháp luật là các quy tắc xử sự chung được hệ thống mang tính pháp luật và tính đạo đức, áp dụng với quy mô cả nước, đối với mọi chủ thể trong xã hội.
- Đối với các quy định của pháp luật được áp dụng chung trong cộng đồng, chủ thể không có quyền lựa chọn thực hiện hay không. Vì pháp luật mang tính bắt buộc chung và được đảm bảo thực hiện.
- Quá trình hình thành của pháp luật là được Nhà nước ban hành hoặc chấp nhận của Nhà nước đối với những tập quán ban đầu đã có sẵn được nâng lên thành pháp luật.
- Nội dung của pháp luật thể hiện ý chí, bản chất của giai cấp thống trị.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 25:
06/11/2024Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và
Đáp án đúng là: D
Lời giải: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
→ D đúng
- A, B, C sai vì trách nhiệm, nghĩa vụ và lợi ích cơ bản của công dân là những yếu tố mà pháp luật bảo vệ và điều chỉnh, nhưng không phải là công cụ thực hiện và bảo vệ quyền lợi. Pháp luật chính là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền hợp pháp của mình, còn trách nhiệm và nghĩa vụ là sự tuân thủ các quy định của pháp luật.
Pháp luật là công cụ quan trọng giúp công dân thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong xã hội. Pháp luật xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân, đồng thời thiết lập các quy tắc và cơ chế bảo vệ quyền lợi đó. Ví dụ, khi công dân bị xâm phạm quyền lợi như quyền sở hữu tài sản, quyền tự do ngôn luận, họ có thể sử dụng pháp luật để đòi lại công bằng thông qua các quy trình tố tụng hợp pháp.
Ngoài ra, pháp luật cũng giúp bảo vệ quyền lợi của công dân khi tham gia vào các giao dịch xã hội, thương mại, hoặc khi bị xâm phạm quyền lợi bởi các cá nhân hoặc tổ chức khác. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thi hành pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân, đảm bảo không có sự phân biệt hay bất công. Chính vì vậy, pháp luật không chỉ là một bộ quy tắc mà còn là công cụ bảo vệ công lý và quyền lợi của người dân.
Câu 26:
13/07/2024Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định
Đáp án: D
Lời giải: Hiến pháp là văn bản pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 27:
13/07/2024Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định rõ
Đáp án: A
Lời giải: Pháp luật không những quy định về quyền của công dân mà còn quy định rõ cách thức để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 28:
22/07/2024Người bị xử lí hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
Đáp án: B
Lời giải: Người bị xử lí hành chính do không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông là biểu hiện đặc trưng tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 29:
25/10/2024Chủ thể nào dưới đây sẽ đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nhà nước là chủ thể sẽ đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh.
*Tìm hiểu thêm: "Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức"
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
- Pháp luật do các quan hệ kinh tế quy định.
- Trong mối quan hệ với kinh tế, pháp luật có tính độc lập tương đối: vừa phụ thuộc vào kinh tế, vừa tác động trở lại đối với kinh tế.
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị
- Pháp luật vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị, vừa là hình thức biểu hiện của chính trị.
- Ở Việt Nam, đường lối của Đảng được Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật và pháp luật là công cụ hiệu quả để đảm bảo đường lối của Đảng được thực hiện nghiêm chỉnh trong toàn xã hội.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống
Câu 30:
14/07/2024Bất kì ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
Đáp án: A
Lời giải: Bất kì ai trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định là đặc trưng tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (Phần 1)
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (Phần 3)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (Phần 4)
-
30 câu hỏi
-
40 phút
-