Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1)

  • 563 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau?

Xem đáp án

Giải thích: Mục 1, SGK/67 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D. 


Câu 2:

23/07/2024

Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước?

Xem đáp án

Giải thích: Mục 1, SGK/67 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: A. 


Câu 3:

23/07/2024

Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào thời gian nào sau đây? 

Xem đáp án

Giải thích: Mục 2, SGK/67 - 68 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: D


Câu 4:

23/07/2024

Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở

Xem đáp án

Giải thích: Mục 1, SGK/67 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: B. 


Câu 5:

23/11/2024

Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm,Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa. 

Vì các lý do:

-Tuổi thọ trung bình tăng:

Điều kiện sống, chăm sóc y tế và dinh dưỡng được cải thiện, giúp tuổi thọ người dân ngày càng cao.

- Tỷ lệ sinh giảm:

Chính sách kế hoạch hóa gia đình hiệu quả, cùng với sự thay đổi nhận thức và lối sống, làm giảm tỷ lệ sinh.

- Cơ cấu dân số vàng dần chuyển sang giai đoạn già hóa:

Dân số trong độ tuổi lao động lớn (giai đoạn dân số vàng) đang dần già đi, làm tăng tỷ lệ người cao tuổi trong dân số.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

* Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.

- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:

+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.

+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.

+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta


Câu 6:

23/07/2024

Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

Xem đáp án

Giải thích: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số người ở độ lao động (tuổi 15 – 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Thời kì dân số vàng sẽ qua đi, nếu không biết tận dụng nguồn lực này đề phát triển kinh tế thì sẽ là một lãng phí rất lớn.

Đáp án: C. 


Câu 7:

17/10/2024

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng. 

Ba vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (961 người/km2), Đông Nam Bộ (644 người/km2), Đồng bằng sông Cửu Long (429 người km2) – năm 2014.

Các yếu tố dẫn đến mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng:

- Đất phù sa màu mỡ: Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, thu hút dân cư đến sinh sống.

- Hệ thống sông ngòi dày đặc: Cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp và giao thông thuận lợi.

- Lịch sử khai thác lâu đời: Là vùng đất hình thành các nền văn minh lúa nước lâu đời, có nhiều di tích lịch sử và văn hóa.

- Tập trung nhiều đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng, các thành phố trực thuộc Trung ương... là các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn, thu hút một lượng lớn dân cư.

→  A đúng.B,C,D sai.

* Phân bố dân cư chưa hợp lí

- Mật độ dân số trung bình 254 người/km2 (2006), 315 người/km2 (2020).

a) Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi

MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Người/km2)

 

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/km2).

b) Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA

QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm 2020, dân số thành thị chiếm 35,9%, dân số nông thôn chiếm 64,1%.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

 


Câu 8:

23/07/2024

Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?

Xem đáp án

Giải thích: Mục 3, SGK/69 địa lí 12 cơ bản.

Đáp án: B. 


Câu 9:

23/07/2024

Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây? 

Xem đáp án

Giải thích: Mục 2, SGK/68 địa lí 12 cơ bản – trong bảng 16.1.

Đáp án: B. 


Bắt đầu thi ngay