Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
-
191 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Nguyên nhân các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở vùng duyên hải và các thành phố lớn không phải do
Đáp án đúng là: A
Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung ở vùng duyên hải và các thành phố lớn chủ yếu là do khu vực này là đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa thuận lợi. Đồng thời, đây cũng là nơi có nguồn lao động dồi dào, dân cư đông đúc và có hạ tầng đô thị, cơ sở vật chất tốt,…
* Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc:
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Trung Quốc có diện tích khoảng 9,6 triệu km2.
+ Lãnh thổ Trung Quốc (phần đất liền) trải dài theo chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B, theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Đ.
+ Trung Quốc có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông… thuộc Thái Bình Dương và các đảo, quần đảo.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở khu vực Đông Á.
+ Tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam; phía đông giáp biển.
♦ Ảnh hưởng
- Đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự phân hóa giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng.
- Tiếp giáp với nhiều quốc gia, vùng biển rộng lớn đã tạo thuận lợi cho việc giao lưu, liên kết kinh tế - thương mại với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, các nước trên thế giới và phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
- Phần lớn đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở, khó khăn cho việc giao thương.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây; kinh tuyến 105°Đ là ranh giới giữa hai miền.
* Địa hình và đất
♦ Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình khác nhau.
- Miền đông: địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp.
+ Các đồng bằng châu thổ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam có đất phù sa màu mỡ, là những vùng nông nghiệp trù phú, dân cư tập trung đông đúc.
+ Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp, độ cao trung bình dưới 400 m, chủ yếu là đất feralit, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt.
- Miền Tây:
+ Là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn,...), cao nguyên (Tây Tạng, Vân Quý,...),bồn địa (Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tuốc-phan,..) và hoang mạc (Tác-la Ma-can, Gô-bi,...).
+ Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh;
+ Loại đất phổ biến là: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn.
=> Không thuận lợi cho sản xuất, một số nơi có thể trồng rừng và trên các cao nguyên có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi gia súc.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Giải Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Câu 2:
23/07/2024Hoang mạc nào thuộc lãnh thổ Trung Quốc?
Chọn A
Hoang mạc thuộc lãnh thổ Trung Quốc là hoang mạc Tacla Macan (lớn nhất ở Trung Quốc với diện tích hơn 33 700 km2). Hoang mạc Victoria Lớn ở châu Úc, hoang mạc Kalahari ở châu Phi và hoang mạc Colorado ở Bắc Mỹ.
Câu 3:
23/07/2024Trung Quốc và Việt Nam đều có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào dưới đây?
Chọn C
Trung Quốc và Việt Nam đều có đường biên giới trên đất liền với Lào.
Câu 4:
23/07/2024Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là
Chọn B
Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam có đất phù sa màu mỡ, là những vùng nông nghiệp trù phú, dân cư tập trung đông đúc.
Câu 5:
23/07/2024Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây?
Chọn B
Trung Quốc nằm ở Đông Á, có diện tích khoảng 9,6 triệu km2 lớn thứ 4 trên thế giới (sau LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì).
Câu 6:
23/07/2024Miền Tây Trung Quốc phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?
Chọn C
Miền Tây Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm và giữa các mùa khá lớn; lượng mưa trung bình năm chỉ khoảng 250 mm (một số nơi có lượng mưa dưới 100 mm nơi hình thành hoang mạc).
Câu 7:
23/07/2024Đường kinh tuyến được coi là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là
Chọn C
Trung Quốc có nhiều dạng địa hình như đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi cao,... Địa hình cao dần từ đông sang tây. Có thể dựa vào đường kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới tương đối để phân chia 2 miền địa hình khác nhau.
Câu 8:
28/07/2024Nông nghiệp là ngành không thể thiếu ở Trung Quốc do
Đáp án đúng là: A
Trung Quốc là quốc gia có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp lớn -> Vấn đề an ninh lương thực là vấn đề đáng quan tâm do đó ngành nông nghiệp là ngành không thể thiếu ở đây.
A đúng
- B sai vì nền nông nghiệp đóng vai trò thiết yếu trong nền kinh tế và đời sống của tất cả các khu vực và dân tộc ở Trung Quốc. Nông nghiệp cung cấp thực phẩm cơ bản và nguồn sống chính cho dân cư.
- C sai vì nông nghiệp không chỉ dựa vào diện tích đồng bằng mà còn liên quan đến việc cung cấp thực phẩm và sinh kế cho dân cư toàn quốc. Nền nông nghiệp là trụ cột chính của nền kinh tế và an ninh thực phẩm.
- D sai vì nông nghiệp không chỉ quan trọng để sản xuất hàng xuất khẩu mà còn thiết yếu cho an ninh thực phẩm, duy trì sinh kế của đa số dân cư và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác.
♦ Đặc điểm
- Quy mô dân số:là nước đông dân nhất thế giới. Năm 2020, số dân Trung Quốc là hơn 1,4 tỉ người, chiếm hơn 18% số dân thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: đang có chiều hướng giảm dần nên số dân tăng thêm hằng năm cũng giảm dần.
- Cơ cấu dân số:
+ Trung Quốc đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy vậy, dân số Trung Quốc đang có xu hướng già hoá.
+ Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc có sự chênh lệch khá lớn. Năm 2020, tỉ lệ nam là 51,3%, tỉ lệ nữ là 48,7% trong tổng số dân.
- Thành phần dân cư: Trung Quốc là quốc gia đa dân tộc (hơn 56 dân tộc)
+ Người Hán chiếm hơn 90% dân số.
+ Các dân tộc khác (Choang, Ui-gua, Tạng, Hồi, Mông Cổ,...) sống tập trung tại các khu tự trị ở vùng núi và biên giới.
- Mật độ dân số: mật độ dân số khá cao (khoảng 150 người/km2 năm 2020), song phân bố rất không đều.
+ Dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông (khoảng 90% dân cư);
+ Khu vực phía tây dân cư thưa thớt.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh, tỉ lệ dân thành thị là 61,0% năm 2020).
+ Có nhiều thành phố quy mô dân số trên 10 triệu người như: Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Quảng Châu, Thiên Tân,...
♦ Ảnh hưởng
- Dân số đông đã tạo nên thị trưởng tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế.
- Tình trạng già hóa dân số làm cho tỉ lệ người già đang ngày càng tăng lên, điều này đặt ra nhiều thách thức cho Trung Quốc trong tương lai.
- Sự chênh lệch về cơ cấu dân số theo giới tính sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm nguồn lao động, việc làm và các vấn đề xã hội của Trung Quốc.
- Dân cư phân bố không đồng đều là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền đông – tây.
- Công nghiệp hoá nông thôn đã làm thay đổi diện mạo các làng xã và mở rộng lối sống đô thị.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Giải Địa lí 11 Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Câu 9:
23/07/2024Các kiểu khí hậu nào sau đây chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc?
Chọn A
Các kiểu khí hậu chiếm ưu thế ở miền Đông Trung Quốc khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.
Câu 10:
23/07/2024Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
Chọn D
Các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á có đường biên giới với Trung Quốc là Việt Nam, Lào và Mi-an-ma.
Câu 11:
23/07/2024Các khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là
Chọn C
Khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là than đá, dầu mỏ và quặng sắt.
Câu 12:
23/07/2024Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
Chọn A
Trung Quốc tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam, phần lớn đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc. Điển hình là dãy núi Hi-ma-lai-a hùng vĩ và dải hoang mạc phía Tây Trung Quốc.
Câu 13:
23/07/2024Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm nào dưới đây?
Chọn B
Miền Tây Trung Quốc có địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya), dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,... Miền này có đất đai khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 14:
23/07/2024Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là
Chọn D
Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ (là nơi có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển với nhiều trung tâm công nghiệp).
Câu 15:
23/07/2024Đồng bằng nào chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc?
Chọn D
Đồng bằng chịu nhiều lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là đồng bằng Hoa Nam.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (190 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La Tinh (407 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La- tinh (380 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì (301 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á (268 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 27: Kinh tế Trung Quốc (249 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi (221 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) (220 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (216 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản (199 lượt thi)