Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản
Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản
-
209 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Các vật nuôi chính của Nhật Bản được nuôi theo hình thức chủ yếu nào sau đây?
Chọn D
Chăn nuôi tương đối phát triển, tỉ trọng có xu hướng tăng. Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm. Do được áp dụng công nghệ hiện đại nên ngành chăn nuôi bò, nhất là bò sữa được coi là một thành tựu của nông nghiệp Nhật Bản. Các vật nuôi ở Nhật Bản được nuôi theo các phương pháp tiên tiến, hiện đại trong các trang trại.
Câu 2:
23/07/2024Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm phần lớn giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản?
Đáp án đúng là: B
- Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao.
B đúng
- Nhật Bản còn phát triển mạnh các ngành công nghiệp như điện tử, hóa chất, luyện kim. Các ngành này cũng đóng góp lớn vào xuất khẩu của đất nước này. Tuy nhiên còn chiếm tỉ lệ ít hơn so công nghệ chế tạo.
A, C, D sai
* Công nghiệp ở Nhật Bản
♦ Tình hình phát triển
- Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 29% GDP và thu hút khoảng 27% lao động (năm 2020), tạo ra khối lượng hàng hóa xuất khẩu lớn nhất cho đất nước.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành đứng đầu thế giới về kĩ thuật, công nghệ tiên tiến như công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử - tin học,...
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của Nhật Bản nằm dọc bờ biển hoặc gần các vịnh lớn, tiêu biểu là Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca (đảo Hôn-su), Phu-cu-ô-ca (đảo Kiu-xiu), Xáp-pô-rô (đảo Hô-cai-đô), Cô-chi (đảo Xi-cô-cư)....
- Hiện nay, Nhật Bản đang đầu tư mạnh vào các ngành năng lượng hạt nhân, năng lượng tái tạo; công nghiệp hàng không - vũ trụ; công nghệ sinh học và dược phẩm....
♦ Một số ngành công nghiệp chính
- Công nghiệp chế tạo:
+ Phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.
+ Các sản phẩm nổi bật là tàu biển (sản xuất khoảng 20% số tàu biển thế giới mỗi năm), ô tô (chiếm 10% sản lượng ô tô thế giới).
+ Các ngành chế tạo tập trung và phát triển mạnh ở Hôn-su, Xi-cô-cư.
- Công nghiệp điện tử - tin học: đứng hàng đầu thế giới với các sản phẩm điện tử tiêu dùng, máy tính, ti vi, chất bán dẫn (chiếm khoảng 10% thế giới), rô-bốt (chiếm 45% sản lượng của thế giới),...
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 3:
23/07/2024Cây trồng chính của Nhật Bản là
Chọn C
Trồng trọt chiếm hơn 63% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (năm 2020) và được hiện đại hóa. Các sản phẩm chủ yếu là: lúa gạo, rau, hoa quả. Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),...
Câu 4:
23/07/2024Hai ngành nào sau đây có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản?
Chọn A
Với vị trí đứng thứ 4 thế giới về xuất khẩu và thứ 5 về nhập khẩu, Nhật Bản là bạn hàng lớn với nhiều quốc gia (Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Hàn Quốc,…); ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới -> Thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản.
Câu 5:
23/07/2024Các trung tâm công nghiệp lớn tạo nên “chuỗi đô thị” ở đảo Hôn-su của Nhật Bản là
Chọn C
Các trung tâm công nghiệp lớn tạo nên “chuỗi đô thị” ở đảo Hôn-su của Nhật Bản là Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê.
Câu 6:
23/07/2024Ngành ngoại thương của Nhật Bản đứng sau những quốc gia nào sau đây?
Chọn B
Ngoại thương có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế Nhật Bản, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020), sau Trung Quốc, Hoa Kì, Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 7:
23/07/2024Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?
Chọn C
Lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác. Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại cây khác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.
Câu 8:
23/07/2024Ngành công nghiệp chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản là
Chọn A
Công nghiệp chế tạo phát triển mạnh và chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020), nổi bật với sản xuất ô tô và đóng tàu đứng hàng đầu thế giới. Ngành này có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao. Các trung tâm công nghiệp chế tạo lớn là: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca.
Câu 9:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế Nhật Bản?
Chọn A
Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA). Ngành công nghiệp Rôbôt (người máy) của Nhật Bản chiếm khoảng 60% tổng số rô-bôt của thế giới và sử dụng rôbôt với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ,... Nhật Bản là quốc gia xuất siêu -> Nhận định: Nhật Bản là quốc gia lớn nhập siêu lớn nhất thế giới là không đúng.
Câu 10:
23/07/2024Các mặt hàng xuất khẩu của Nhật Bản sang thị trường chủ yếu nào sau đây?
Chọn A
Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng gồm xe có động cơ, linh kiện và phụ tùng ô tô, hóa chất, sản phẩm và linh kiện điện tử - điện thoại, máy móc và thiết bị cơ khí, tàu biển. Các bạn hàng xuất khẩu chủ yếu như Trung Quốc, Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Thái Lan,...
Câu 11:
23/07/2024Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo nào sau đây?
Chọn C
Ở vùng kinh tế Hôn-su có ngành công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Phu-cu-a-ma,...
Câu 12:
23/07/2024Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có vai trò quan trọng nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
Chọn C
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng nghĩa là vừa phát triển các xí nghiệp lớn vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Điều này giúp phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
Câu 13:
23/07/2024Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm không phải do
Chọn C
Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm chủ yếu là do một phần diện tích trồng lúa đã được quy hoạch trồng các loại cây khác (chè, thuốc lá, dâu tằm,…) và dành cho quần cư (nơi ở hoặc xây dựng các công trình công cộng, xí nghiệp,…). Ngoài ra, hiện nay Nhật Bản đang có xu hướng nhập khẩu lúa gạo từ các quốc gia khác, trong đó có gạo của Việt Nam.
Câu 14:
23/07/2024Sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản không phải là
Chọn C
Công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu. Trong đó, có một số sản phẩm nổi tiếng như tàu biển (Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới), Ô tô (Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra) và xe gắn máy (Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra). Rô-bôt là sản phẩm của ngành sản xuất điện tử -> Rô-bôt không phải sản phẩm của ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 15:
23/07/2024Ngành nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu ở quần đảo nào sau đây?
Chọn B
Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thủy sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản (208 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La Tinh (457 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La- tinh (387 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì (312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á (277 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 27: Kinh tế Trung Quốc (274 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) (236 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi (232 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (224 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga (220 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (198 lượt thi)