Trang chủ Lớp 9 Tiếng anh Trắc nghiệm Chuyên đề 6: Grammar (Find the mistakes) có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 6: Grammar (Find the mistakes) có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 6: Grammar (Find the mistakes) có đáp án

  • 1284 lượt thi

  • 81 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

08/11/2024

The receptionist said I must fill out that form before I attended the interview.

A                                   B                       C                          D

Xem đáp án

Đáp án B

must = have to (v) phải làm gì đó

Trong câu gián tiếp, lùi thì ‘have to’ thành ‘had to’ → Sửa ‘must’ thành ‘had to’.

Dịch nghĩa: Lễ tân nói tôi phải điền vào mẫu đơn đó trước khi tôi tham dự buổi phỏng vấn.


Câu 9:

15/10/2024

Lynn wishes she had a bigger apartment and canbuy a car.

                    A              B                                         C     D

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa, ta thấy ước một điều gì đso không có thật hoặc trái ngược với thực tế

=> ta sử dụng “wish” theo cấu trúc:

- "wish + S + past simple" để nói về điều không có thật ở hiện tại

- "wish + S + would" để nói về điều không có thật trong tương lai

Dịch nghĩa: “Lynn ước cô ấy có một căn hộ lớn hơn và có thể mua một cái ô tô.”


Câu 21:

11/10/2024

Progress is been made every dayin all parts of the world.

                           A                    B         C                 D

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa, ta dùng câu bị động hiện tại tiếp diễn => cấu trúc đúng là “is being" hoặc "are being".

Sửa: “is been => is being”

Dịch nghĩa: “Tiến bộ đang được thực hiện mỗi ngày ở mọi nơi trên thế giới.”


Câu 40:

02/08/2024

I will come to meet Mr. Pike and tell him about your problems if you didn’t solvethem

            A                                                         B                           C                 D

yourself.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If S + Vs/es, S + will/can + Vo → Sửa ‘didn’t solve’ thành ‘don’t solve’.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ đến gặp ông Pike và nói với ông ấy về các vấn đề của bạn nếu bạn không tự giải quyết chúng.


Câu 41:

29/07/2024

Sam will not graduate unless he doesn’t pass all the tests.

           A                          B                  C               D

Xem đáp án

Đáp án C

Do hành động có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai => câu điều kiện loại 1

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless” : S + will (not) + V + unless + S + V (s, es)

Ta thấy: chủ ngữ “he” => “doesn’t pass => passes”

Dịch nghĩa: “Sam sẽ không được tốt nghiệp nếu  anh ấy không vượt qua tất cả các bài kiểm tra.”


Câu 42:

20/07/2024

If there isn’tenough food, we couldn’t continue our journey.

      A            B            C                              D

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại I (diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai): If + S + Vs/es, S + will/can + Vo. → Chọn D, sửa ‘couldn’t continue’ thành ‘can’t continue’.

Dịch nghĩa: Nếu không có đủ thức ăn, chúng ta sẽ không thể tiếp tục cuộc hành trình.


Câu 43:

10/08/2024

Unless you pour oil on water, it will float.

           A               B         C                       D

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa, ta thấy sự việc có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể. => dùng câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: “If + S + V, S + will + V”

Sửa: “Unless => If”

Dịch nghĩa: “Nếu bạn đổ dàu vào nước. nó sẽ nổi lên.”


Câu 47:

02/10/2024

If a drop of oil is placed in a glass of water, it would float to the top.

      A                             B                                               C                  D

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa, diễn tả một điều kiện và hậu quả của nó có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. => dùng câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 “If + S + V(s/es), S + will/ can (not) + V”

Sửa: “would => will”

Dịch nghĩa: “Nếu một giọt dầu được thả vào một cốc nước, nó sẽ nổi lên trên.”


Câu 51:

18/07/2024

I’musually right about the weather, amn’tI?

        A      B                                                  C   D

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi đuôi, vế đầu dạng khẳng định với chủ ngữ là I thì câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định là ‘aren’t I’.

→ Sửa ‘amn’t I’ thành ‘aren’t I’.

Dịch nghĩa: Tôi thường nói đúng về thời tiết, đúng không?


Câu 58:

22/07/2024

The man whom remained in the office was the manager.

        A               B                     C                  D

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa ‘whom’ thành ‘who’.

who: thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người

whom: thường sử dụng để chỉ đối tượng của một động từ hoặc giới từ trong mệnh đề quan hệ

Dịch nghĩa: Người đàn ông ở lại trong văn phòng là người quản lý.


Câu 65:

22/07/2024

The hotel where we stay inlast yearwas excellent.

        A                                    B        C               D

Xem đáp án

Đáp án B

Bỏ ‘in’ đi vì đã có từ quan hệ ‘where = in which’ đứng trước.

Dịch nghĩa: Khách sạn mà chúng tôi ở lại vào năm ngoái rất tuyệt vời.


Câu 67:

23/07/2024

I enjoyed the book that you told me to read it.

              A                       B              C                  D

Xem đáp án

Đáp án D.

bỏ ‘it’

Thừa từ ‘it’ cuối câu vì vế trước ‘the book that you told me to read’ đã xác định cuốn sách cụ thể trong ngữ cảnh rồi.

Dịch nghĩa: Tôi thích cuốn sách mà bạn đã bảo tôi đọc nó.


Bắt đầu thi ngay