Trang chủ Lớp 9 Tiếng anh Trắc nghiệm Chuyên đề 5: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 5: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 5: Writing có đáp án (Phần 1)

  • 2998 lượt thi

  • 179 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 12:

18/07/2024

A student has studied English for a few years. He may have a vocabulary of thousands of words. (who)

Xem đáp án
A student who has studied English for a few years may have a vocabulary of thousands of words.

Câu 13:

18/07/2024

Between formal and colloquial English there is unmarked English. It is neither so literary and serious as formal English, nor so casual and free as colloquial English. (which)

Xem đáp án
Between formal and colloquial English there is unmarked English, which is neither so literary and serious as formal English, nor so casual and free as colloquial English.

Câu 15:

18/07/2024
Good writing requires general and abstract words as well as specific and concrete ones. It is the latter that make writing vivid, real and clear. (though)
Xem đáp án
Though good writing requires general and abstract words as well as specific and concrete ones, it is the latter that make writing vivid, real and clear.

Câu 17:

18/07/2024
The politician is concerned with successful elections. The statesman is interested in the future of his people. (whereas)
Xem đáp án

Thepolitician is concerned with successful elections, whereas the statesman is interested in the future of his people.


Câu 18:

23/07/2024
The results of the experiment were successful. The school refused to give any help. (although)
Xem đáp án
Although the results of the experiment were successful, the school refused to give any help.

Câu 19:

30/07/2024
He chose to study computer science. Computer science has good employment prospects.(because of)
Xem đáp án

Đáp án: He chose to study computer science because of its good employment prospects.

Sử dụng cấu trúc mệnh đề chỉ nguyên nhân: Because of + N/Ving, Clause (S+V+O) = Clause (S+V+O) because of + N/Ving.


Câu 20:

22/07/2024
Mary walked very slowly. She did not catch the train. (if)
Xem đáp án
If Mary hadn’t walked so slowly, she would have caught the train.

Câu 22:

05/09/2024

Where did you find out about Disneyland Resort?                 (get)

=> Where_____________________________________________________ ?

Xem đáp án

Đáp án: Where did you get the information about Disneyland Resort?

find out = get (v) tìm thấy, lấy được

Dịch nghĩa: Bạn đã biết về Disneyland Resort từ đâu?

= Bạn đã lấy thông tin về Disneyland Resort từ đâu?


Câu 28:

11/11/2024

Please continue doing your work and don’t let anything interrupt you.

Please__________________and don’t let anything interrupt you.

Xem đáp án

Đáp án: go on with your work

continue Ving = go on + Ving/with N (v) tiếp tục làm gì

Dịch nghĩa: Vui lòng tiếp tục công việc của mình và đừng để bất cứ điều gì làm gián đoạn bạn.


Câu 31:

30/08/2024

The Central Tower is the tallest building in this city.

No building in this city___________________the Central Tower.

Xem đáp án

Đáp án “No building in this city is taller than the Central Tower.”

Ta có: cấu trúc so sánh hơn “ S + V + Adj/ Adv + er + than + N”

Dịch nghĩa: “Tháp Trung tâm là tòa nhà cao nhất ở thành phố này.

= Không có tòa nhà nào ở thành phố này cao hơn Tháp Trung tâm.”


Câu 44:

23/09/2024

“Don’t repeat this mistake!” the instructor warned the sportsman.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “The instructor warned the sportsman not to repeat that mistake.”

Ta có: cấu trúc “S + warn + somebody + to V-inf/ not to V-inf: khuyên hoặc cảnh báo ai đó nên hay không nên làm gì”

Dịch nghĩa: “Đừng có lặp lại sai lầm!i”Người hướng dẫn cảnh báo vận động viên.

= Người hướng dẫn cảnh báo vận động viên không được lặp lại sai lầm đó.”


Câu 48:

18/12/2024

Tom said to the girl “When did you have this picture taken?”

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “Tom asked the girl when she had had that picture taken.”

Cấu trúc câu gián tiếp với từ để hỏi: “S + asked/ wondered/ wanted to know + Wh_word + S + V”

"that" được dùng thay cho "this" trong câu gián tiếp để chỉ sự vật cách xa người nói.

Dịch nghĩa: “Tom hỏi cô gái khi nào cô ấy đã chụp bức ảnh đó.”


Câu 49:

21/09/2024

“Shall we go somewhere for a cup of coffee after class?” Tom said.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Tom suggested going somewhere for a cup of coffee after class.

Cấu trúc ‘suggest + Ving’ dùng để đưa ra lời khuyên, gợi ý một việc gì đó mà cả người gợi ý lẫn đối tượng nghe cùng làm.

Dịch nghĩa: ‘Chúng ta đi uống cà phê ở đâu đó sau giờ học nhé?’ Tom nói.

→ Tom đề nghị đi đâu đó uống cà phê sau giờ học.


Câu 52:

07/11/2024

She asked her boyfriend “Is it true that your father fought in the last war?”

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: She asked her boyfriend if it was true that his father had fought in the previous war.

Cấu trúc câu tường thuật dạng Yes/No question: S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì) + O

is it → it was

your father → his father

fought → had fought

the last war → the previous war

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi bạn trai của mình: ‘Có đúng là bố của anh đã tham gia cuộc chiến tranh cuối cùng không?’

→ Cô ấy hỏi bạn trai của mình liệu có đúng là bố của anh ấy đã tham chiến trong cuộc chiến trước đó không.


Câu 62:

16/12/2024

Its ability to catch fish is the key to the polar bear’s survival.              (depends)

  The polar bear’s ______________to catch fish.

Xem đáp án

Đáp án: survival depends on its ability

depend (+ on) (v) phụ thuộc, dựa vào cái gì

Dịch nghĩa: Khả năng bắt cá của nó là chìa khóa cho sự sống còn của gấu Bắc Cực.

→ Sự sống còn của gấu Bắc Cực phụ thuộc vào khả năng bắt cá của nó.


Câu 64:

02/10/2024

“I’ll take you to the zoo tomorrow” my mother said to me.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án My mother told me that she would take me to the zoo the following day.”

Ta có: Cấu trúc câu gián tiếp “S + said/ told + that + S + V (lùi thì) + O”

Trong câu gián tiếp trạng từ chỉ thời gian “tomorrow => the following day”


Câu 77:

09/10/2024

When I was a child, we lived in Bristol. (used)

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: When I was a child, we used to live in Bristol.

Cấu trúc ‘used to Vo’ diễn tả một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa.

Dịch nghĩa: Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi đã sống ở Bristol.

→ Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi từng sống ở Bristol.


Câu 81:

18/07/2024

Our trip to Africa was in October. (We)

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Our trip to Africa was in October. (We)

      ___________________________________________________________________


Câu 82:

14/09/2024

It was breakfast-time when Susan rang. (I)  _____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: I was having/eating (my) breakfast when Susan rang.

Câu diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (thì QKTD) thì bị một hành động khác xen vào (thì QKD).

Cấu trúc: S1 + was/were + Ving + when + S2 + Vpast.

Dịch nghĩa: Tôi đang ăn sáng thì Susan gọi điện đến.


Câu 86:

20/12/2024

Did you always eat sweets when you were small?                            USE

      ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Did you use to eat sweets when you were small?

Cấu trúc ‘used to Vo’ diễn tả một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa.

Dịch nghĩa: Bạn có luôn ăn đồ ngọt khi còn nhỏ không?

→ Có phải bạn thường ăn đồ ngọt khi còn nhỏ không?


Câu 88:

17/12/2024

They didn’t use to drink coffee when we lived in America.              NEVER

      ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: They never used to drink coffee when they lived in America.

Cấu trúc ‘used to Vo’ diễn tả một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa.

Dịch nghĩa: Họ không quen uống cà phê khi chúng tôi còn sống ở Mỹ.

→ Họ không bao giờ uống cà phê khi còn sống ở Mỹ.


Câu 89:

08/10/2024

He had a lot of money, but now he doesn’t.                                       USED

      ______________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “He used to have a lot of money, but now he doesn’t.”

Ta có: cấu trúc “used to + V_inf: đã làm gì” - chỉ một thói quen, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn ở hiện tại.

Dịch nghĩa: “Anh ấy từng có rất nhiều tiền, nhưng bây giờ thì không còn nữa.”


Câu 92:

19/09/2024

People know that he is armed.

      ___________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: He is known to be armed.

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)

Chủ động: People/They + VoP + (that) + Clause

Bị động: S + be (VoP) + PII  + to V (đồng thì)

                                                + to have PII (được sử dụng khi động từ của Clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Mọi người biết rằng anh ta có vũ khí.

→ Anh ta được biết là có vũ khí.


Câu 93:

17/09/2024

It is believed that the man was killed by terrorists.

      →__________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The man is believed to have been killed by terrorists.

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)

It + be (VoP) + PII  + that + Clause

S + be (VoP) + PII  + to V (đồng thì)

                                + to have PII (được sử dụng khi động từ của Clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Người ta tin rằng người đàn ông đó đã bị giết bởi bọn khủng bố.

→ Người đàn ông được cho là đã bị giết bởi bọn khủng bố.


Câu 94:

16/12/2024

People think that the company is planning a new advertising campaign.

      →_________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The company is thought to be planning a new advertising campaign.

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)

Chủ động:               People/They + VoP + (that) + Clause

Bị động:                 S + be (VoP) + PII + to V (đồng thì)

                          hoặc S + be (VoP) + PII + to have PII (sử dụng khi động từ của clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Người ta cho rằng công ty đang lên kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo mới.

→ Công ty được cho là đang lên kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo mới


Câu 97:

02/08/2024

People know that the expedition reached the South Pole in May.

           __________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The expedition is known to have reached the South Pole in May.

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...)

- Chủ động:               People/They + VoP + (that) + Clause

- Bị động:                  It + be (VoP) + PII  + that + Clause

                                    S + be (VoP) + PII  + to V (đồng thì)

                                                                     + to have PII (được sử dụng khi động từ của Clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Mọi người biết rằng cuộc thám hiểm đã đến Nam Cực vào tháng Năm.

= Cuộc thám hiểm được biết là đã đến Nam Cực vào tháng Năm.


Câu 98:

28/08/2024

It is said that there is a secret tunnel between them.

           

Xem đáp án

Đáp án: There is said to be a secret tunnel between them.

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...):

It + be (VoP) + PII  + that + Clause

= S + be (VoP) + PII  + to V (đồng thì)

                                    to have PII (được sử dụng khi động từ của Clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Người ta nói rằng có một đường hầm bí mật giữa chúng.


Câu 100:

28/08/2024

It is expected that the weather will be good tomorrow.

→__________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: The weather is expected to be good tomorrow.

Cấu trúc bị động với các động từ chỉ quan điểm (Verb of opinion: know, believe, think, say, expect, rumor, report, estimate, consider, hope,...):

It + be (VoP) + PII  + that + Clause

= S + be (VoP) + PII  + to V (đồng thì)

                                      to have PII (được sử dụng khi động từ của Clause lùi so với VoP)

Dịch nghĩa: Dự kiến trời sẽ đẹp vào ngày mai.

→ Thời tiết dự kiến sẽ đẹp vào ngày mai.


Câu 108:

12/12/2024

The problem may be discussed again.

  ________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “It may be that the problem will be discussed again.”

Câu gốc sử dụng "may be discussed" để diễn tả khả năng xảy ra một hành động trong tương lai.

Trong câu chuyển đổi, cấu trúc "It may be that" được sử dụng để nhấn mạnh sự khả thi của hành động sẽ xảy ra, giữ nguyên nghĩa của câu gốc.

Dịch nghĩa: “Vấn đề có thể được thảo luận lại.

→ Có thể vấn đề sẽ được thảo luận lại.”


Câu 112:

23/07/2024

It is reported that the building has been badly damaged by the fire.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “The building is reported to have been badly damaged by the fire.”

Ta có câu chính là một câu phức, khi chuyển thành câu đơn giản, mệnh đề phụ thuộc được rút gọn thành cụm từ.

Dịch nghĩa:

“Được biết tòa nhà đã bị hư hại nặng sau vụ cháy.

=>Tòa nhà đã được báo cáo là bị hư hại nặng sau vụ cháy.


Câu 114:

21/07/2024

People believe that he has special knowledge which may be useful to the police.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

People believe that he has special knowledge which may be useful to the police.

  ___________________________________________________________________


Câu 118:

16/09/2024

The south coast continues to attract holidaymakers.

  ____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Holidaymakers continue to be attracted to the south coast.

Câu chủ động:  S + V + O

Chuyển sang câu bị động: O + be + PII + (by + S)

Dịch nghĩa: Bờ biển phía nam vẫn tiếp tục thu hút khách du lịch.

→ Du khách vẫn tiếp tục bị thu hút bởi bờ biển phía nam.


Câu 122:

19/08/2024

Rewrite the following sentences using “It +be+adjective + (of/ for+ noun/ pronoun)”.

1.   The students were unreasonable to complain about the exam results.

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: It was unreasonable for the students to complain about the exam results.

Sử dụng cấu trúc ‘It + be + adj + of/for N + to Vo’.

Dịch nghĩa: Sinh viên bất hợp lý khi phàn nàn về kết quả bài kiểm tra.

= Nó không hợp lý khi học sinh phàn nàn về kết quả bài kiểm tra.


Câu 125:

25/10/2024

We were surprised to get the scholarships.

      ______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: It was surprised for us to get the scholarships.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được học bổng.

→ Thật ngạc nhiên khi chúng tôi nhận được học bổng.


Câu 127:

22/07/2024

Anna was brave to spend the night in the old house alone.

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Anna was brave to spend the night in the old house alone.

      ___________________________________________________________________


Câu 129:

16/09/2024

You were very kind to give presents to street children before the new school year.

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: It was very kind of you to give presents to street children before the new school year.

Cấu trúc: S + be + adj + to Vo = It + be + adj + of + O(S) + to Vo

Dịch nghĩa: Bạn rất tốt bụng khi tặng quà cho trẻ em lang thang trước năm học mới.


Câu 151:

17/12/2024

Nowadays/ the nuclear family/ becoming more common/ the cities.

=>  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Nowadays the nuclear family is becoming more common in the cities.

Dịch nghĩa: Ngày nay, gia đình hạt nhân đang trở nên phổ biến hơn ở các thành phố.


Câu 164:

08/10/2024

Don’t stop him doing what he wants.

 Let________________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “Let him do what he wants.”

Ta có: cấu trúc “Let + somebody + V-inf: Hãy làm gì đó”

Dịch nghĩa: “Đừng ngăn cản anh ấy làm những gì anh ấy muốn.  

= Hãy để anh ấy làm những gì anh ấy muốn.”


Câu 165:

02/08/2024

It’s not a good idea to travel during the rush hour.

It’s better to avoid ____________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: It’s better to avoid travelling during the rush hour.

avoid + Ving: tránh việc gì đó

Dịch nghĩa: Không nên đi du lịch trong giờ cao điểm.

= Tốt hơn hết là nên tránh đi du lịch trong giờ cao điểm.


Câu 166:

20/11/2024

Michael laughed when I told him the joke.

The joke______________________________

Xem đáp án

Đáp án: The joke (that) I told Michael made him laugh.

Cấu trúc ‘make somebody do something’: làm cho/bắt ai làm gì

Dịch nghĩa: Michael cười khi tôi kể cho anh ấy câu đùa đó.

→ Câu chuyện cười mà tôi kể đã làm Michael bật cười.


Câu 170:

28/08/2024

I wish I hadn’t taken your advice.

I regret__________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: I regret having taken your advice.

Cấu trúc ‘regret + (not) having PII’: hối hận vì đã (không) làm gì trước đó

Dịch nghĩa: Tôi ước gì mình đã không nghe theo lời khuyên của bạn.

→ Tôi hối hận vì đã nghe theo lời khuyên của bạn.


Câu 175:

21/11/2024

I’d prefer not to go out tonight.

I’d rather____________________

Xem đáp án

Đáp án “I’d rather not to go out tonight.”     

Ta có: cấu trúc “I’d rather + V_inf”

Trong câu này, "not to go out" có nghĩa là muốn ở nhà, nên động từ phù hợp sẽ là "stay in".

Dịch nghĩa: “Tôi không muốn ra ngoài tối nay.”


Câu 179:

19/09/2024

My father said I could use his car.

My father allowed____________

Xem đáp án

Đáp án: My father allowed me to use his car.

Cấu trúc ‘allow somebody + to Vo’: cho phép ai làm gì

Dịch nghĩa: Bố tôi nói tôi có thể dùng xe của ông ấy.

→ Bố tôi cho phép tôi dùng xe của ông ấy.


Bắt đầu thi ngay