Trang chủ Lớp 9 Tiếng anh Trắc nghiệm Chuyên đề 5: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 5: Writing có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 5: Writing có đáp án (Phần 2)

  • 3000 lượt thi

  • 231 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

05/09/2024

People who do a lot of exercise stay fit and healthy.

=> If you_____________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: If you do a lot of exercise, you wil stay fit and healthy.

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo

Dịch nghĩa: Những người tập thể dục nhiều sẽ giữ dáng và khỏe mạnh.

= Nếu bạn tập thể dục nhiều, bạn sẽ giữ dáng và khỏe mạnh.


Câu 24:

20/07/2024

I would prefer you do computer science.

      I’d rather      

Xem đáp án

I would prefer you do computer science.

      I’d rather      


Câu 25:

09/09/2024

He didn’t get his visa until last Monday.

=>It was ____________________________

Xem đáp án

Đáp án: It was not until last Monday that he got his visa.

Cấu trúc ‘It was not until...’ dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian hoặc thời điểm xảy ra một sự việc nào đó:

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V

Dịch nghĩa: Anh ấy không nhận được visa cho đến thứ Hai tuần trước.

= Phải đến tận thứ Hai tuần trước anh ấy mới nhận được visa.


Câu 26:

06/09/2024

They continued to say that I was to blame.

=>They persisted__________________________

Xem đáp án

Đáp án: They persisted in saying that I was to blame.

persist in + Ving: khăng khăng, cố chấp làm gì

Dịch nghĩa: Họ tiếp tục nói rằng tôi là người có lỗi.

= Họ khăng khăng nói rằng tôi là người có lỗi.


Câu 29:

14/11/2024

She listens more sympathetically than anyone else I know.

She is a ________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: She is a more sympathetic listener than anyone else I know.

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài:

S1 + V1 + more + adv + than + S2 = S1 + be + a/an + more + adj + N + than + S2

Dịch nghĩa: Cô ấy lắng nghe một cách cảm thông hơn bất kỳ ai khác mà tôi biết.

→ Cô ấy là một người lắng nghe thấu hiểu hơn bất kỳ ai khác mà tôi biết.


Câu 31:

20/07/2024

I assumed that she would learn how to take shorthand after this course.

      I took it   

Xem đáp án

I assumed that she would learn how to take shorthand after this course.

      I took it   


Câu 39:

20/07/2024

Second/ tourism/ encourage/ preservation/ traditional customs/ handicrafts/ festivals/ but/ interaction/ tourists/ also lead/ erosion/ traditional cultures/ values.

      ___________________________________________________________________

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án
Second, tourism encourages preservation of traditional customs, handicrafts and festivals, but interaction with tourists can also lead to an erosion of traditional cultures and values.

      ___________________________________________________________________

      ___________________________________________________________________


Câu 40:

21/07/2024

Finally/ ecotourism/ help/ conservation/ wildlife/ generating funds/ maintaining national park.

      ___________________________________________________________________

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Finally/ ecotourism/ help/ conservation/ wildlife/ generating funds/ maintaining national park.

      ___________________________________________________________________

      ___________________________________________________________________


Câu 42:

29/07/2024

Scuba-diving is not really my cup of tea. INTERESTED

      I                                                                  scuba-diving.

Xem đáp án

Đáp án “I am not interested in scuba-diving”

Ta có: cụm từ “my cup of tea = interested in: thú vị, thích thú, sở thích”

Dịch nghĩa: “Lặn biển thực sự không phải sở thích của tôi. => Tôi không thích lặn biển.”


Câu 43:

26/07/2024

No mountains in Western Europe are higher than Mount Blanc.THE

      Mount Blanc                                                         Western Europe.

Xem đáp án

Đáp án “Mount Blanc is the highest mountain in Western Europe.”

Ta có: cấu trúc so sánh nhất “S + V + the + adj/adv + est + N”

Dịch nghĩa: “Không có ngọn núi nào ở Tây Âu cao hơn Núi Blanc. -> Núi Blanc là ngọn núi cao nhất Tây Âu.”


Câu 44:

29/08/2024

They require special permits to access Son Doong Cave. TO

Special permits                                                     Son Doong Cave.

Xem đáp án

Đáp án “Special permits are required to access Son Doong Cave.”

Ta có: cấu trúc câu bị động “S + am/is/are + V_ed/V_PII …..” – dùng để nhấn mạnh đối tượng.

Dịch nghĩa: “Họ yêu cầu giấy phép đặc biệt để vào động Sơn Đoong. -> Giấy phép đặc biệt là yêu cầu để vào động Sơn Đoong."


Câu 45:

16/08/2024

Jane hasn’t decided where to go on holiday. MIND

      Jane hasn’t                                    about where to go on holiday.

Xem đáp án

Đáp án: made up her mind

make up someone’s mind (v) quyết định = decide

Dịch nghĩa: Jane vẫn chưa quyết định sẽ đi nghỉ ở đâu.


Câu 46:

07/10/2024

We don’t like travelling during peak season. INTO

      We                                                during peak season.

Xem đáp án

Đáp án: are not into travelling

Cấu trúc ‘be into + Ving’: sở thích, đam mê, hoặc hứng thú với điều gì đó

Dịch nghĩa: Chúng tôi không thích đi du lịch trong mùa cao điểm.

→ Chúng tôi không hứng thú với việc đi du lịch vào mùa cao điểm.


Câu 52:

22/07/2024

Middle-class families tend to have person-centered structures. Working-class families are usually positional.(whereas)

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Middle-class families tend to have person-centered structures, whereas working-class families are usually positional.

            Or (Working-class families are usually positional, whereas middle-class families tend to have person-centered structures).


Câu 55:

20/07/2024

Western Europe has large reserves of fuel. For instance, the UK has a 250-year supply of coal.

Xem đáp án

Western Europe has large reserves of fuel. For instance, the UK has a 250-year supply of coal.


Câu 57:

21/07/2024

They recruited very few young engineers.

      Hardly      

Xem đáp án

The heated air expands and rises. As a result, an area of low pressure forms over the land.


Câu 59:

20/07/2024

Jane seems to come to the performance late.

      It looks      

Xem đáp án
Governments will most probably not relocate entire cities just because they are in earthquake zones.

Câu 60:

20/07/2024

I could hold a big party due to Mom’s help.

      Had it      

Xem đáp án
There were no economy seats available, so they were forced to buy expensive ones.

Câu 61:

26/09/2024

Success depends on hard work.

The harder __________________________

Xem đáp án

Đáp án: The harder you work, the more successful you will be.

Cấu trúc ‘càng ... càng ...’ diễn tả sự tăng dần của một sự vật/sự việc kéo theo sự tăng dần của sự vật/sự việc khác: The more + adj/adv + S1 + V1 + O1, the more + adj/adv + S2 + V2 + O2

Dịch nghĩa: Thành công phụ thuộc vào sự chăm chỉ.

→ Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ càng thành công.


Câu 62:

20/07/2024

Fiona was so disappointed that she could not keep on working.

      Such_______________________________________________________________

Xem đáp án

Middle-class families tend to have person-centered structures, whereas working-class families are usually positional.

            Or (Working-class families are usually positional, whereas middle-class families tend to have person-centered structures).


Câu 76:

21/07/2024

There are many hotels. Tourists can enjoy their holidays there.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

There are many hotels. Tourists can enjoy their holidays there.

  ___________________________________________________________________


Câu 78:

16/10/2024

Stop talking or you won’t understand the lesson.

  ______________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: If you don't stop talking, you won't understand the lesson.

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo

Dịch nghĩa: Ngừng nói chuyện hoặc cậu sẽ không hiểu bài học.

→ Nếu cậu không ngừng nói chuyện, cậu sẽ không hiểu bài học.


Câu 79:

01/10/2024

I don’t know her number, so I don’t ring her up.

  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “If I knew her number, I would ring her up.”

Xét về nghĩa, diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại, tương lai => dùng câu điều kiện loại 2.

Ta có: cấu trúc câu điều kiện loại 2 “If + S + V_ed,  S + could/ would/ might + V_inf”

Dịch nghĩa: “Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cho cô ấy.”


Câu 82:

17/09/2024

Rewrite the following sentence using a relative clause.

India is a country. The earthquake occurred in this country last month.

  ____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: India is the country where the earthquake occurred last month.

Sử dụng đại từ thay thế chỉ địa điểm, nơi chốn ‘where’ thay danh từ ‘this country’ để ghép hai câu thành một.

Dịch nghĩa: Ấn Độ là một quốc gia. Động đất đã xảy ra ở quốc gia này tháng trước.

→ Ấn Độ là quốc gia nơi động đất đã xảy ra tháng trước.


Câu 97:

29/08/2024

This is the man. He works for NASA.

This is the _______________________.

Xem đáp án

Đáp án “This is the man who works for NASA.”

Để kết hợp hai câu cùng chủ ngữ ta dùng đại từ quan hệ “who” – để nói về “the man”.

Dịch nghĩa: “Đây là người đàn ông. Anh ta làm việc cho NASA.

=> Đây là người đàn ông làm việc cho NASA.”


Câu 114:

18/09/2024

Last week they visited a museum. The first artificial satellite is on display there.

=>  Last week they      

      _____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Last week they visited a museum where the first artificial satellite is on display.

Sử dụng ‘where’ (= on,at,in which) là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there thay thế cho danh từ ‘a museum’ tạo thành câu liên kết mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Tuần trước họ đã đến thăm một bảo tàng. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được trưng bày ở đó.

→ Tuần trước họ đã đến thăm một bảo tàng nơi trưng bày vệ tinh nhân tạo đầu tiên.


Câu 124:

21/07/2024

A number of suggestions were made at the meeting, but most of them were not very practical.

      _________________________________________________________________

Xem đáp án
Most of the suggestions which / that were made at the meeting were not very practical, (hoặc Most of the suggestions made at the meeting were not very practical.)

Câu 125:

20/07/2024

It is a medieval palace. The king hid in its tower during the civil war.

      _________________________________________________________________

Xem đáp án
It is a medieval palace, in whose tower the king hid during the civil war. / ..., whose tower the king hid in during the civil war.

Câu 127:

28/10/2024

You sent me a present. Thank you very much for it.

      _________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Thank you very much for the present (which/that) you sent me.

Sử dụng mệnh đề quan hệ với ‘the present you sent me’, nối ý bằng cách dùng ‘for the present’ để thay thế cho ‘it’.

Dịch nghĩa: Bạn đã gửi cho tôi một món quà. Cảm ơn bạn rất nhiều vì điều đó.

→ Cảm ơn bạn rất nhiều vì món quà bạn đã gửi cho tôi.


Câu 129:

23/07/2024

They are choosing the boys for the school’s football team. All of them are under 9.

      _________________________________________________________________

Xem đáp án

All of the boys who are being chosen for the school’s football team are under 9. - All of the boys being chosen for the school’s football team...


Câu 130:

22/07/2024

They are choosing the boys for the school’s football team. All of them are under 9.

      _________________________________________________________________

Xem đáp án

All of the boys who are being chosen for the school’s football team are under 9. - All of the boys being chosen for the school’s football team...


Câu 133:

22/07/2024

The man is a famous actor. You met him at the party last night.

                       
Xem đáp án

Đáp án: The man who/that you met at the party last night is a famous actor.

Dịch nghĩa: Người đàn ông là một diễn viên nổi tiếng. Bạn gặp anh ta trong bữa tiệc đêm qua.

= Người đàn ông mà bạn gặp trong bữa tiệc đêm qua là một diễn viên nổi tiếng.


Câu 140:

23/07/2024
Lake Prespa is a lonely beautiful lake. It’s on the north Greek border.
Xem đáp án

Lake Prespa, which is on the north Greek border, is a lonely beautiful lake.


Câu 143:

20/07/2024

The problems faced by the company are being resolved. (I’ll look at these in detail in a moment.)

      _________________________________________________________________

Xem đáp án

The problems faced by the company are being resolved. (I’ll look at these in detail in a moment.)

      _________________________________________________________________


Câu 173:

07/12/2024

In spite of their poverty, they are very generous. (Although)

      ___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “Although they are poor, they are very generous.”

Cấu trúc “Although + S + V, S + V: mặc dù ……”

Dịch nghĩa: “Mặc dù họ nghèo, họ rất hào phóng.”


Câu 181:

21/07/2024

Miss Diep tried several times, but she couldn’t find a taxi.

Despite      

Xem đáp án

Miss Diep tried several times, but she couldn’t find a taxi.

Despite      


Câu 188:

07/12/2024

Trang Anh is the boss. She works as hard as her employees.

Despite________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “Despite being the boss, Trang Anh works as hard as her employees.”

Cấu trúc “Despite/In spite of + Noun/V-ing, S + V: mặc dù …..” 

Dịch nghĩa: “Trang Anh là bà chủ. Cô ấy làm việc chăm chỉ như nhân viên của mình.

= Mặc dù Trang Anh là sếp, cô ấy làm việc chăm chỉ như nhân viên của mình.”


Câu 201:

20/07/2024
            Work/ skilled craftsmen/ craftswomen,/ I learnt/ lot about/ art form.
Xem đáp án
            Work/ skilled craftsmen/ craftswomen,/ I learnt/ lot about/ art form.

Câu 206:

04/09/2024

We couldn’t win the match. We played well.

Despite________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “Despite playing well, we couldn’t win the match.”

Cấu trúc câu “Despite/ In spite of + N/ N phrase/ V_ing, S + V + ….”

Dịch nghĩa: “Chúng tôi không thể thắng trận đấu này. Chúng tôi đã chơi tốt.

=> Mặc dù chơi tốt, chúng tôi không thể chiến thắng trận đấu.”


Câu 210:

25/11/2024

He didn’t get the job. He had all the necessary qualifications.

In spite__________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: “In spite of having all the necessary qualifications, he didn’t get the job.”

Cấu trúc câu: In spite of + N/ V_ing, S + V + …….

Dịch nghĩa: Anh ta không được nhận việc. Anh ta đã có tất cả các yêu cầu cần thiết.

= Mặc dù có tất cả các yêu cầu cần thiết nhưng anh ta vẫn không được nhận công việc.


Câu 213:

22/07/2024

She attempted/ cooperate/ the others/ team/ finish the work.

=>  ___________________________________________________________________

Xem đáp án

She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.


Câu 226:

20/11/2024

Max isn’t home yet. That worries me.

_________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Max isn’t home yet which worries me.

Dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho nguyên mệnh đề ‘Max isn’t home yet’ đứng trước nó để nối hai câu đơn thành một câu.

Dịch nghĩa: Max vẫn chưa về nhà. Điều đó khiến tôi lo lắng.

→ Việc Max chưa về nhà khiến tôi lo lắng.


Câu 228:

18/09/2024

Last week I went to see the house. I used to live in it.

      _____________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án: Last week I went to see the house in which/where I used to live.

Sử dụng ‘where’ (= on,at,in which) là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there thay thế cho danh từ ‘the house’ tạo thành câu liên kết mệnh đề gốc với một mệnh đề quan hệ.

Dịch nghĩa: Tuần trước tôi đã đi xem ngôi nhà. Tôi từng sống ở đó.

→ Tuần trước tôi đã đi xem ngôi nhà mà/ở đó tôi từng sống.


Câu 229:

21/11/2024

I don’t know the girl’s name. She’s just gone into the hall.

___________________________________________________________________

Xem đáp án

Đáp án “I don’t know the name of the girl who has just gone into the hall.”

"The girl’s name" được thay bằng "the name of the girl" để làm rõ cấu trúc.

"She’s just gone into the hall" là thông tin bổ sung, nên được kết hợp với đại từ quan hệ "who".

Động từ "has just gone" giữ nguyên vì nó diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

Dịch nghĩa: “Tôi không biết tên của cô gái vừa mới bước vào hội trường.”


Câu 231:

23/07/2024

Hoan Kiem Lake is a historical place. Its water is always blue.

Xem đáp án
Hoan Kiem Lake, the water of which is always blue, is a historical place.

Bắt đầu thi ngay