Trang chủ Lớp 9 Tiếng anh Trắc nghiệm Chuyên đề 3: Multiple choice (vocabulary and grammar) có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 3: Multiple choice (vocabulary and grammar) có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề 3: Multiple choice (vocabulary and grammar) có đáp án

  • 3712 lượt thi

  • 404 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

11/10/2024
In 1990, due to the change of the economic situation, Dong Ho paintings were difficult to sell and many                       quit their job.
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. craftsmen (n): thợ thủ công

B. crafts (n): nghề thủ công

C. craftsmanship (n): tay nghề

D. craft unions (n): công đoàn nghề thủ công

Dịch nghĩa: “Năm 1990, do sự thay đổi của tình hình kinh tế, tranh Đông Hồ khó bán và nhiều thợ thủ công đã bỏ nghề."


Câu 2:

04/11/2024
The Van Phuc silk producers have expended their silk garment goods __________ they can satisfy the varied demand for their silk.
Xem đáp án

Đáp án A

so that + clause: để mà

in order to + Vo: để, nhằm mục đích

despite + N/Ving: dù, mặc dù

because + clause: vì, bởi vì

Dịch nghĩa: Các nhà sản xuất lụa Vạn Phúc đã mở rộng hàng hóa áo lụa của họ để họ có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng cho sản phẩm lụa của họ.


Câu 3:

17/09/2024
It turned out that we                 rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
Xem đáp án

Đáp án C

A. hadn’t rushed → Loại A vì ‘hadn’t’ chỉ hành động không xảy ra trong quá khứ, nhưng ở đây họ đã vội vàng.

B. should have rushed: nên đã vội → Loại B vì họ đã vội nhưng không cần thiết.

C. needn’t have rushed: không cần phải vội nhưng đã làm → Chọn C vì phù hợp với ý nghĩa của câu, họ đã vội nhưng không cần thiết, do chuyến bay bị hoãn.

D. mustn’t rush → Loại D vì mang nghĩa cấm đoán hoặc không được phép làm điều gì đó, không hợp lý trong ngữ cảnh này.

Dịch nghĩa: Hóa ra là chúng tôi không cần phải vội đến sân bay vì chuyến bay đã bị hoãn vài tiếng đồng hồ.


Câu 4:

05/09/2024
Weaving mats in Dinh Yen, Dong Thap used to be sold in the “ghost” markets set up at night and operate up to early morning                        the government built a new market five years ago.
Xem đáp án

Đáp án D

after: sau khi

as soon as: ngay khi

when: khi mà

until: cho đến khi

Dịch nghĩa: Đan chiếu ở Định Yên, Đồng Tháp trước đây thường được bán tại các chợ ‘ma mở ban đêm và hoạt động đến sáng sớm cho đến khi chính phủ xây dựng một chợ mới năm năm trước.


Câu 5:

31/07/2024
Since changing the way of production, many craftsmen have voluntarily joined together to for                           .
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. cooperatives (n): các hợp tác xã (danh từ số nhiều)

B. cooperative (n): hợp tác xã (danh từ số ít)

C. cooperates (v): hợp tác

D. cooperation (n): sự hợp tác

Dịch nghĩa: “Kể từ khi thay đổi phương thức sản xuất, nhiều người thợ thủ công đã tự nguyện liên kết lại để thành lập các hợp tác xã."


Câu 7:

19/07/2024
Nowadays, Tan Chau artisans can produce silk of multiple colours              they can meet customers’ demands.
Xem đáp án

Đáp án D

A. but: nhưng → Loại A vì sai về nghĩa.

B. in order (to): để làm gì → Loại B vì cấu trúc đầy đủ phải là ‘in order to Vo’.

C. so: do đó, nên → Loại C vì trước ‘so’ trong câu phải có dấu ‘,’ ngăn cách 2 vế.

D. so that: mục đích để làm gì → Chọn D vì đúng về nghĩa và ngữ pháp câu.

Dịch nghĩa: Hiện nay, các nghệ nhân ở Tân Châu có thể sản xuất được lụa có nhiều màu sắc để họ có thể đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng.


Câu 8:

21/09/2024
Situated on the bank of the Duong river, the village was famous for the                   of making Dong Ho paintings.
Xem đáp án

Đáp án C

manufacture (n) sản xuất

activity (n) hoạt động

craft (n) nghề thủ công

production (n) sản xuất

Dịch nghĩa: Nằm bên bờ sông Dương, ngôi làng nổi tiếng với nghề làm tranh Đông Hồ.


Câu 13:

21/11/2024
It was only____________he told me his surname that I realized that we had been to the same school.
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “when” - chỉ thời điểm mà sự nhận thức mới xuất hiện.

Cấu trúc đặc biệt "It was only when..." để nhấn mạnh thời gian hoặc điều kiện dẫn đến sự thay đổi nhận thức.

Dịch nghĩa: “Chỉ khi anh ấy nói với tôi họ của mình, tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường."


Câu 14:

04/10/2024
______________ a majority of Vietnamese small and medium enterprises do not have in-house designers or specialized design staff, they have to hire freelance designers.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa, ta thấy diễn tả sự đối lập trong hai mệnh đề.

Ta dùng: “Despite the fact: Mặc dù sự thật là" – chỉ sự tương phản.

Dịch nghĩa: “Mặc dù phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam không có nhân viên thiết kế nội bộ, họ vẫn phải thuê các nhà thiết kế tự do.”


Câu 15:

09/11/2024
Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with the desire to______________this ancient craft.
Xem đáp án

Đáp án C

change (v) thay đổi, đổi

consider (v) cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ

preserve (v) bảo tồn, giữ gìn, bảo quản

reserve (v) để dành, dự trữ; đặt trước, đăng ký trước

Dịch nghĩa: Giờ đây, ở tuổi ngoài 80, người nghệ nhân đang truyền nghề cho con cháu với mong muốn bảo tồn nghề thủ công cổ xưa này.


Câu 16:

18/11/2024
For that artisans, making the paintings is a career_______it supports the life of many generations of the family.
Xem đáp án

Đáp án D

Liên từ

because of + N/Ving/the fact that + clause = because + clause: vì, bởi vì

although + clause: dù, mặc dù

so that + clause: để mà

Dịch nghĩa: Đối với những nghệ nhân đó, làm tranh là một nghề nghiệp vì nó nuôi sống nhiều thế hệ của gia đình.


Câu 21:

23/07/2024
Every house in the street has been demolished.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

14/11/2024
Craftsmen have to___________the domestic and international markets so that they needn’t depend on the middlemen for their sales.
Xem đáp án

Đáp án B

find out (v) tìm ra, khám phá ra

find (v) tìm thấy, tìm ra, bắt được

Dịch nghĩa: Nghệ nhân phải tìm hiểu thị trường trong nước và quốc tế để không phải phụ thuộc vào thương lái để bán hàng.


Câu 28:

20/07/2024
Craft village are becoming popular                in Viet Nam.
Xem đáp án

Đáp án D

tour attractiveness (n) sự hấp dẫn của tour du lịch

physical attraction (n) hấp dẫn về mặt vật lý

tourist attraction (n) điểm thu hút du khách

Dịch nghĩa: Các làng nghề đang trở thành điểm thu hút khách du lịch phổ biến ở Việt Nam.


Câu 30:

21/10/2024

The artisan is delighted to                  to you the craft of creating prints in an old-age style.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. express: bảy tỏ

B. provide: cung cấp

C. demonstrate: chỉ cho ai đó cách làm một cái gì, hướng dẫn

D. explain: giải thích

Dịch nghĩa: “Người nghệ nhân rất vui khi được hướng dẫn bạn cách tạo ra những bản in theo phong cách cổ xưa.”


Câu 31:

22/07/2024
The government has recently             the building in the old section of the city.
Xem đáp án

Đáp án C

reform (v) cải tạo, sửa đổi

adjust (v) điều chỉnh, sửa lại cho đúng

restore (v) hoàn trả, đặt lại chỗ cũ, khôi phục

modify (v) sửa đổi, thay đổi

Dịch nghĩa: Chính phủ dạo gần đây đã khôi phục tòa nhà ở khu vực cũ của thành phố.


Câu 32:

06/09/2024
The traditional craft has                      from generation to generation.
Xem đáp án

Đáp án A

Câu bị động với chủ ngữ số ít ‘the traditional craft’ chỉ vật → Động từ ‘pass down – truyền lại’ chia ở dạng bị động thì HTHT dạng ‘has been passed down’ → Chọn A.

Dịch nghĩa: Nghề truyền thống đã được truyền lại từ đời này sang đời khác.


Câu 34:

02/11/2024
The bronze casting craft in Viet Nam dated back from the age of King An Duong Vuong                        ancient bronze arrowheads were made.
Xem đáp án

Đáp án B

so: nên, do đó

when: khi mà, lúc mà

because: vì, bởi vì

although: dù, mặc dù

Dịch nghĩa: Nghề đúc đồng ở Việt Nam bắt nguồn từ thời vua An Dương Vương khi những mũi tên đồng cổ được chế tạo.


Câu 36:

25/10/2024
Villagers are more kind, friendly and warm-hearted thancity                       .
Xem đáp án

Đáp án A

dwellers (n) người cư trú, dân cư

foreigners (n) người nước ngoài

beginners (n) người mới bắt đầu

movers (n) người di chuyển

Dịch nghĩa: Người dân làng quê thân thiện và tốt bụng hơn người dân thành phố.


Câu 37:

06/11/2024
You can see the________of the suburbs in Ho Chi Minh City with many apartment buildings, supermarkets, shopping centres, and schools.
Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. urban area: khu vực đô thị

B. convenience: tiện lợi

C. urban sprawl: đô thị hóa tự phát

D. living condition: điều kiện sống

Dịch nghĩa: “Bạn có thể thấy sự phát triển đô thị của vùng ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh với nhiều tòa nhà chung cư, siêu thị, trung tâm mua sắm và trường học.”


Câu 38:

13/11/2024
Dong Khoi Street is the main shopping street in the_______ of downtown in Ho Chi Minh City.
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cụm từ “in the heart of downtown: trung tâm của khu vực, trung tâm thành phố”

Dịch nghĩa: “Đường Đồng Khởi là con đường mua sắm chính ở trung tâm khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh.”


Câu 39:

16/08/2024
It is considered that life in a city is wonderful and                .
Xem đáp án

Đáp án C

funny (adj) hài hước

boring (adj) nhàm chán

enjoyable (adj) thú vị

helpful (adj) có ích

Dịch nghĩa: Người ta cho rằng cuộc sống ở thành phố thật tuyệt vời và thú vị.


Câu 40:

09/11/2024
No city in America has                       monuments and museums into one area as Washington, DC.
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc so sánh ngang bằng với danh từ đếm được: S + V + as + many/few + noun + as + noun/pronoun

Dịch nghĩa: Không thành phố nào ở Mỹ có nhiều tượng đài và bảo tàng tập trung trong một khu vực như Washington, D.C.


Câu 42:

08/11/2024
The department is also deeply                        in various improvement schemes.
Xem đáp án

Đáp án C

connect (v) liên kết, kết nối

entail (v) gây ra, bao hàm

involve (v) tham gia, liên quan

imply (v) ngụ ý, ẩn ý

Dịch nghĩa: Phòng ban này cũng tham gia sâu vào nhiều chương trình cải tiến khác nhau.


Câu 46:

14/11/2024
A competitor may submit any number of entries_____________, each one is accompanied by a packet top.
Xem đáp án

Đáp án D

supposing: giả sử, nếu

notwithstanding = although: cũng cứ; ấy thế mà, tuy thế mà, tuy nhiên

assuredly: chắc chắn, nhất định, tất nhiên

provided: với điều kiện là

Dịch nghĩa: Mỗi thí sinh có thể nộp nhiều bài dự thi, miễn là mỗi bài đi kèm với một nắp gói hàng.


Câu 48:

09/11/2024
He earns his living by             old paintings.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. reviving (V_ing): hồi sinh

B. restoring (V_ing): phục hồi, phục chế

C. reforming (V_ing): cải tạo

D. replenishing (V_ing): bổ sung

Dịch nghĩa: Ông kiếm sống bằng nghề phục chế những bức tranh cũ.


Câu 55:

30/07/2024
He was completely                 by the thief’s disguise.
Xem đáp án

Đáp án C

take away (v) mang đi, cướp đoạt

take down (v) hạ gục, đánh bại

take in (v) lừa, đánh lừa

take through (v) hướng dẫn, giải thích cho ai đó về cái gì

Dịch nghĩa: Anh ta hoàn toàn bị lừa bởi hóa trang của tên trộm.


Câu 57:

23/07/2024
Mark is very set in his ways, but John has a more                 attitude to life.
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh của sự việc, ta thấy các đáp án:

A. changeable (adj): hay thay đổi

B. flexible (adj): linh động, linh hoạt

C. moveable(adj): di chuyển được, di động

     D. fluid (adj): hay thay đổi

Dịch nghĩa: “Mark rất kiên quyết theo cách của mình, nhưng John lại có thái độ sống linh hoạt hơn.”


Câu 62:

26/08/2024

Archaeology is one of the most interesting scientific                        .

Xem đáp án

Đáp án B

divisions (n) sự phân chia, sự chia rẽ

disciplines (n) các ngành học, các lĩnh vực nghiên cứu

matters (n) các vấn đề

compartments (n) các gian, ngăn (nhà, toa xe lửa...)

Dịch nghĩa: Khảo cổ học là một trong những ngành khoa học thú vị nhất.

 


Câu 63:

28/08/2024
It is doubtful whether the momentum of the peace movement can be                       .
Xem đáp án

Đáp án A

sustained (v) duy trì hoặc giữ vững

supplied (v) cung cấp

supported (v) hỗ trợ

subverted (v) phá hoại, lật đổ

Dịch nghĩa: Không chắc liệu đà của phong trào hòa bình có thể duy trì được hay không.


Câu 64:

30/07/2024
Conversations you strike up with travelling acquaintances usually tend to be                      .
Xem đáp án

Đáp án D

imperative (adj) cấp bách, khẩn thiết

perverse (adj) ngang bướng, ngoan cố

insufficient (adj) không đủ, thiếu

trivial (adj) tầm thường, không đáng kể

Dịch nghĩa: Những cuộc trò chuyện mà bạn bắt đầu với những người quen trên đường thường có xu hướng tầm thường.


Câu 67:

23/07/2024
Could you please tell me                    ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 69:

18/07/2024
He asked me “             ?”
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 72:

11/11/2024
She asked me              the seat                       or not.
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu tường thuật dạng Yes/No question: S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì) + O

Cấu trúc ‘whether... or not’: có... hay không

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi xem chỗ ngồi đó có bị chiếm hay không.


Câu 73:

06/11/2024
By the age of 15, teenagers are better able to            a more demanding curriculum.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. solve (v): giải quyết

B. operate (v): vận hành

C. handle (v): xử lý

D. deal (v): giải quyết

Dịch nghĩa: Đến độ tuổi 15, thanh thiếu niên có khả năng xử lý chương trình giảng dạy khó hơn tốt hơn.


Câu 74:

14/09/2024

My parents asked me to find out                    it gave you so much trouble.

Xem đáp án

Đáp án C

C ần một từ chỉ nguyên nhân hoặc lý do, vì câu này đang hỏi về lý do tại sao một sự việc gây rắc rối → Chọn C.

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi yêu cầu tôi tìm hiểu tại sao nó đã gây cho bạn nhiều rắc rối như vậy.


Câu 75:

23/07/2024
The policeman asked us                     .
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 76:

08/11/2024

Tom told us that sometimes he had difficulty                         his feelings.

Xem đáp án

Đáp án A

express (v) bày tỏ, biểu lộ

communicate (v) truyền đạt, giao tiếp, liên lạc

send (v) gửi, đưa, cử

talk (v) nói chuyện, chuyện trò

Dịch nghĩa: Tom nói với chúng tôi rằng đôi khi anh ấy gặp khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc của mình.


Câu 77:

26/07/2024
My teacher told me that I                    attend the math course for the higher level programme that I                     for.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: Cấu trúc câu tường thuật ở thì quá khứ “S + said/told (+ that) + S + V (lùi thì)”

=> Động từ trong mệnh đề cần lừi thì ở cả 2 vế trong câu.

Dịch nghĩa: “Giáo viên nói với tôi rằng tôi không thể tham gia khóa học toán cho trương trình cao hơn  được, cái mà tôi đã đăng kí.”


Câu 78:

18/07/2024
I asked him      but he said nothing.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 80:

21/07/2024
Mi asked what information she                       that assignment.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 81:

22/07/2024
James               him up when the bus reached the square.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 82:

14/11/2024
Ann was raised very______on her parents, and she was________that she wouldn’t live on her own afterwards.
Xem đáp án

Đáp án B

dependent (+ on) (adj) phụ thuộc vào ai/cái gì, lệ thuộc, ỷ vào

independent (+ on) (adj) độc lập, không phụ thuộc vào ai/cái gì

worry (v) làm cho lo lắng, quấy rầy, làm phiền; làm khó chịu

worried (+ about/that) (adj) bồn chồn, lo nghĩ, cảm thấy lo lắng, tỏ ra lo lắng

Dịch nghĩa: Ann lớn lên rất dựa dẫm vào bố mẹ, và cô ấy lo lắng rằng mình sẽ không thể tự lập sau này.


Câu 83:

19/08/2024
Susan needs someone to show her how to                  her anxiety and depression.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. empathise: đồng cảm

B. try: thử

C. succeed: thành công

D. manage: quản lý

Dịch nghĩa: “Susan cần ai đó chỉ cho cô ấy cách vượt qua chứng lo âu và trầm cảm.”


Câu 84:

13/08/2024
I wonder                      we’ll catch the bus                  we’ll take a taxi.
Xem đáp án

Đáp án D

wonder + whether/if: tự hỏi nên làm gì, phân vân giữa hai vế thì dùng thêm ‘or’ → Chọn D.

Dịch nghĩa: Tôi đang phân vân không biết là chúng ta sẽ đi xe buýt hay đi taxi.


Câu 85:

02/11/2024
The advice columnist said, “It sounds like the problem is not your appearance but the                              you see yourself.”
Xem đáp án

Đáp án C

route (n) đường đi

distance (n) khoảng cách

way (n) đường đi, cách thức, phương phức

behavior (n) hành vi

Dịch nghĩa: Chuyên mục tư vấn nói , ‘Có vẻ như vấn đề không phải là ngoại hình của bạn mà là cách bạn nhìn nhận bản thân mình.’


Câu 87:

18/07/2024
He asked me what                   .
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 89:

23/07/2024
He asked “Why did she take my pen?”
- He asked why                                   .
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 90:

22/07/2024
Taking good notes                              students to evaluate, organize and summarize information.
Xem đáp án

Đáp án B

request (v) yêu cầu

require (v) đòi hỏi, yêu cầu

allow (v) cho phép

offer (v) đề nghị

Dịch nghĩa: Việc ghi chú tốt đòi hỏi học sinh đánh giá, tổ chức và tóm tắt thông tin.


Câu 91:

13/11/2024

Excuse me. Could you tell me __________?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu gián tiếp trong câu hỏi này phải có dạng "What time it is" (đảo ngữ sau từ để hỏi), thay vì "what time is it" (dạng câu hỏi trực tiếp).

Dịch nghĩa: “Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết mấy giờ không?"


Câu 93:

23/07/2024
As children move toward                               , they are less likely to ask for advice.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có cụm động từ “move toward + N” và xét theo nghĩa của từ.

A. dependent (adj): phụ thuộc

B. dependence (n): sự phụ thuộc

C. independent (adj): độc lập, không phụ thuộc

D. independence (n): sự độc lập

Dịch nghĩa:” Khi trẻ hướng tới sự độc lập, chúng ít có khả năng xin lời khuyên hơn.”


Câu 94:

08/11/2024
We wonder                 from his office after that scandal
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘wonder + wh-question + S + V’ dùng để thể hiện sự thắc mắc.

Dịch nghĩa: Chúng tôi tự hỏi tại sao anh ấy không từ chức khỏi văn phòng của mình sau vụ bê bối đó.


Câu 97:

19/07/2024
Jeff wanted to know                .
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 99:

11/11/2024

Perhaps what you’re reading or hearing is boring, which makes it hard to _______ on the book or the conversation.

Xem đáp án

Đáp án A

concentrate (+ on) (v) tập trung vào cái gì/việc gì

rely (+ on, upon) (v) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào ai/cái gì

depend (+ on) (v) phụ thuộc vào ai/cái gì

notice (v) chú ý, để ý, nhận biết

Dịch nghĩa: Có lẽ những gì bạn đang đọc hoặc nghe rất nhàm chán, khiến bạn khó tập trung vào cuốn sách hoặc cuộc trò chuyện.


Câu 100:

17/10/2024
Mr Hawk told me that he would give me his answer the                    day.
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc viết lại câu tường thuật trực tiếp – gián tiếp: S + told + O + (that) + S + V(lùi thì) + O.

will give → would give

the next day → the following day

Dịch nghĩa: Ông Hawk nói với tôi rằng ông sẽ cho tôi câu trả lời của ông vào ngày tiếp theo.


Câu 101:

18/07/2024
Mr. Tan told us that the kids who       in tests often               the others were lucky.
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 104:

22/07/2024
“What does she like?” he asked me.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 105:

23/07/2024
She said, “Don’t tease me, John.”
Xem đáp án
D. She told John do not tease her.

Câu 113:

23/07/2024
I’ve been feeling better since             .
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 114:

08/11/2024
The country now known as Myanmar                                    Burma.
Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc ‘used to Vo’ diễn tả một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa.

→ Dạng bị động: used to be PII.

Dịch nghĩa: Quốc gia hiện nay được gọi là Myanmar trước đây từng được gọi là Burma.


Câu 117:

23/07/2024

My mother says she used to               a diary when she was young.

Xem đáp án

Đáp án C

keep (v) giữ

use (v) sử dụng

write (v) viết

preserve (v) bảo tồn

Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói rằng bà từng viết nhật ký khi bà còn trẻ.


Câu 118:

21/08/2024

The                  between generations seems to be bigger and bigger than ever.

Xem đáp án

Đáp án C

blank (n) khoảng trống

space (n) không gian

gap (n) chỗ thiếu sót, sơ hở, khoảng cách

distance (n) khoảng cách địa lý

Dịch nghĩa: Khoảng cách giữa các thế hệ dường như ngày càng lớn hơn bao giờ hết.


Câu 122:

06/09/2024
Unfortunately the new system didn’t              our expectations.
Xem đáp án

Đáp án D

catch up with (v) đuổi kịp, theo kịp

bring about (v) mang lại, gây ra

come across (v) tình cờ gặp

come up with (v) đáp ứng được, đạt tới

Dịch nghĩa: Thật không may, hệ thống mới đã không đạt đến kỳ vọng của chúng tôi.


Câu 126:

18/07/2024

Tomatoes                     before they are completely ripe.

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 128:

18/07/2024
The refreshments                    By Karen.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 129:

24/10/2024
Trang An Landscape Complex is renowned for its diverse ecosystem, unique natural beauty             andcharacteristics.
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. environmental: môi trường

B. ecological: sinh thái

C. geology: địa chất

D. geological: có tính địa chất

Dịch nghĩa: “Quần thể danh thắng Tràng An nổi tiếng với hệ sinh thái đa dạng, vẻ đẹp thiên nhiên độc đáo, môi trường và đặc điểm riêng.”


Câu 131:

21/10/2024
The keys                     somewhere.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cụm từ "Must have been left" là cấu trúc bị động, diễn tả sự suy đoán chắc chắn rằng chìa khóa đã bị bỏ quên ở đâu đó trong quá khứ.

Dịch nghĩa: “Chiếc chìa khóa phải được để lại ở đâu đó.”


Câu 132:

22/08/2024

The Ho Dynasty Citadel has a palace _________ with marble roads that connect each palace.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. complex (n); sự phức tạp

B. building (n): tòa nhà

C.area (n); khu vực, diện tích

D. setting (n): sự thiết lập, cài đặt

Dịch nghĩa: “Thành nhà Hồ có quần thể cung điện với những con đường lát đá cẩm thạch nối liền từng cung điện.”


Câu 134:

18/07/2024
Japanese                      at the meeting.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 135:

04/11/2024
The towers of the My Son sanctuary are the most significant                       of the My Son civilization.
Xem đáp án

Đáp án C

apartments (n) căn hộ

plans (n) kế hoạch

structures (n) cấu trúc

arrangements (n) sắp xếp

Dịch nghĩa: Các tòa tháp tại thánh địa Mỹ Sơn là những công trình quan trọng nhất của nền văn minh Chăm Pa.


Câu 137:

18/07/2024
Portuguese      as an official language in this city since three hundred years ago.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 139:

21/07/2024
                        in simpler words?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 140:

18/07/2024

All traffic laws                        .

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 141:

02/11/2024

The expert explained that the upper                of the bridge was in very bad condition.

Xem đáp án

Đáp án B

building (n) tòa nhà

structure (n) cấu trúc

foundation (n) nền tảng

roof (n) mái

Dịch nghĩa: Chuyên gia giải thích rằng phần trên của cây cầu đang trong tình trạng rất xấu.


Câu 142:

16/10/2024
Something        immediately to prevent teenagers from          in factories and mines.
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa, diễn tả việc cần làm gì đó để ngăn chặn hành vi sai trái đối với nhóm đối tượng (teenagers) => hành động này cần được thực hiện (bị động) thay vì chủ động.

"should be done" là dạng bị động, diễn tả việc "nên được thực hiện".

"being exploited" cũng là dạng bị động, có nghĩa là "đang bị lợi dụng". Câu này diễn tả rằng cần hành động ngay để ngăn chặn việc thanh thiếu niên bị bóc lột trong các nhà máy và mỏ.

Dịch nghĩa: “Cần phải hành động ngay lập tức để ngăn chặn tình trạng thanh thiếu niên bị bóc lột trong các nhà máy và hầm mỏ.”


Câu 143:

18/07/2024
Something        immediately to prevent teenagers from          in factories and mines.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 144:

15/10/2024
In 1978, the south and north Cat Tien parks were put                        the State’s protection.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: "Under the State’s protection" là cụm từ phổ biến và đúng ngữ pháp, có nghĩa là "dưới sự bảo vệ của Nhà nước." Cụm này diễn tả đúng ý rằng công viên được đặt dưới quyền bảo vệ của Nhà nước.

Dịch nghĩa: “Vào năm 1978, các vườn quốc gia Cát Tiên Nam và Bắc đã được đưa vào sự bảo vệ của Nhà nước."


Câu 146:

21/07/2024
This car                       .
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 148:

22/08/2024
The Thang Long Imperial Citadel was built on the location of a Chinese                dating from the 7th century.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. border (n): biên giời

B. soldier (n): người lính

C. battle (n): trận chiến

D.fortress (n): pháo đài

Dịch nghĩa: “Hoàng thành Thăng Long được xây dựng trên vị trí một pháo đài của Trung Quốc có niên đại từ thế kỷ thứ 7.”


Câu 149:

04/11/2024
The situation               to continue.
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu ‘can’: S + can(not) + be PII + O.

Dịch nghĩa: Không thể để tình hình tiếp diễn như vậy.


Câu 150:

04/11/2024
The public suggested that the factories                      with waste treatment system.
Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc ‘suggest’ với mệnh đề ‘that’ để đưa ra đề xuất, lời khuyên một cách chính thức hoặc trang trọng:

S + suggest + that + S + (should) + Vo

Chủ ngữ trong mệnh đề sau ‘that’ chỉ vật ‘the factories’ → Động từ chia dạng bị động nguyên thể là ‘be PII’ → Chọn D.

Dịch nghĩa: Công chúng đề xuất rằng các nhà máy nên được trang bị hệ thống xử lý chất thải.


Câu 152:

18/07/2024
The machine               on by pressing this switch.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 153:

21/10/2024

The local government suggested                    a road through the Nam Cat Tien National Park.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: “suggest + V_ing/ N: đề nghị làm gì đó”

Dịch nghĩa: “Chính quyền địa phương đề xuất xây dựng một con đường xuyên qua Vườn quốc gia Nam Cát Tiên.”


Câu 154:

14/08/2024
India will provide technical experts, supporting equipment and materials necessary for the restoration of                    in My Son.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. churches (n): nhà thờ

B. pagodas (n): chùa

C. mosques (n): nhà thờ Hồi giáo

D. towers (n); tháp

Dịch nghĩa: “Ấn Độ sẽ cung cấp các chuyên gia kỹ thuật, thiết bị hỗ trợ và vật liệu cần thiết cho việc khôi phục tháp ở Mỹ Sơn.”


Câu 155:

18/07/2024
Everybody agrees that no more staff              .
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Câu 156:

21/11/2024
It                      that some foreigners had collected rubbish on Cat Ba Beach.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.

Ta có: "was reported" là câu bị động, thể hiện rằng thông tin đã được báo cáo hoặc truyền đạt bởi một người hoặc cơ quan nào đó.

Dịch nghĩa: “Có thông tin rằng một số người nước ngoài đã thu gom rác trên bãi biển Cát Bà."


Câu 157:

04/11/2024
The most important thing is that we               foreign tourists come back to Viet Nam again.
Xem đáp án

Đáp án B

make (v) làm, tạo ra

cause (v) gây ra, tạo nên

Từ ‘the most important thing’ ám chỉ đây là điều quan trọng cần làm, có thể là một đề xuất hoặc gợi ý hành động → Động từ trong câu dùng ‘should + Vo’.

Dịch nghĩa: Điều quan trọng nhất là chúng ta nên làm cho du khách nước ngoài quay lại Việt Nam một lần nữa.


Câu 158:

22/07/2024
The next meeting                    in May.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 160:

20/07/2024

Cigarettes                               at a bakery.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 161:

09/11/2024
Hundreds of thousands of                   travel to Perfume Pagoda to pray for happiness prosperity in the coming year.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. pilgrimages (n): cuộc hành hương

B. pilgrims (n): người hành hương

C. passengers (n): hành khách

D. holiday-makers (n): người đi nghỉ

Dịch nghĩa: Hàng trăm ngàn người hành hương đến Chùa Hương để cầu mong hạnh phúc, thịnh vượng trong năm tới.


Câu 162:

19/08/2024
Survey findings                        that the current family remains an important production unit of society.
Xem đáp án

Đáp án B

express (v) diễn đạt

show (v) chỉ ra

explain (v) giải thích

record (v) ghi chép

Dịch nghĩa: Các kết quả khảo sát chỉ ra rằng gia đình hiện tại vẫn là một đơn vị sản xuất quan trọng của xã hội.


Câu 166:

10/08/2024
We wish that smart boards                  in our school.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cụm từ “we wish that” – được theo sau bởi một cấu trúc giả định diễn tả một mong muốn trái với thực tế hiện tại. => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả.

Trong cấu trúc giả định dạng đúng của động từ “tobe” => “were”.

Dịch nghĩa: “Chúng tôi ước gì bảng thông minh được lắp đặt trong trường học của chúng tôi.”


Câu 168:

18/07/2024
After people had asked for scholars’ handwriting, they                      them up during the Tet festival.
Xem đáp án
After people had asked for scholars’ handwriting, they                      them up during the Tet festival.

Câu 169:

01/08/2024
The life at that time was very difficult                        every family tried to buy a branch of peach blossoms to display on the Lunar New Year Festival.
Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, sự việc trong câu diễn tả sự đối lập trong hai vế, ta thấy các đáp án:

A. despite + N/V_ing: mặc dù

B. although: mặc dù

C. but: nhưng

D. so: vì vậy

Dịch nghĩa: “Cuộc sống lúc đó rất khó khăn nhưng nhà nào cũng cố gắng mua một cành đào về trưng vào dịp Tết Nguyên Đán.


Câu 171:

23/07/2024
After they                                their breakfast, they                 shopping, yesterday.
Xem đáp án

Đáp án D

Căn cứ vào từ “after” ta có cấu trúc câu: After + QKHT, QKĐ.

Dịch nghĩa: “Vào ngày hôm qua, sau khi họ ăn sáng xong, họ đi mua sắm.”


Câu 174:

22/08/2024
The drawing and printing techniques have been                                and inherited over many generations.
Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. prevented (v): ngăn chặn

B. treated (v): xử lý

C. preserved (v): bảo quản

D. stored (v): lưu trữ

Dịch nghĩa: “Kỹ thuật vẽ và in ấn đã được bảo tồn và kế thừa qua nhiều thế hệ.”


Câu 177:

05/09/2024
Skillful hand-weaving techniques of the local                       make Dinh An sedge mats a wonderful souvenir for visitors.
Xem đáp án

Đáp án B

artefacts (n) hiện vật

artisans (n) nghệ nhân, thợ thủ công

artists (n) nghệ sĩ

actors (n) diễn viên

Dịch nghĩa: Kỹ thuật dệt thủ công khéo léo của những nghệ nhân địa phương làm cho chiếu cói Định An trở thành một món quà lưu niệm tuyệt vời cho du khách.


Câu 179:

28/08/2024
Maybe we are worried about something so our                     keeps wandering over a particular issue.
Xem đáp án

Đáp án B

feeling (n) cảm giác

mind (n) tâm trí

brain (n) não bộ

impression (n) ấn tượng

Dịch nghĩa: Có thể chúng ta đang lo lắng về điều gì đó nên tâm trí của chúng ta cứ mãi phân tán vào một vấn đề cụ thể.


Câu 180:

22/07/2024

In the central park, there is a statue                from a single block of marble.

Xem đáp án

Đáp án A

carved (v) điêu khắc, chạm khắc

built (v) xây dựng

moulded (v) đúc khuôn

cut (v) cắt

Dịch nghĩa: Trong công viên trung tâm, có một bức tượng được tạc từ một khối đá cẩm thạch duy nhất.


Câu 183:

23/07/2024

To consider an idea or a suggestion before deciding to accept it is to                       .

Xem đáp án

Đáp án D

face up to: đối mặt với, chấp nhận sự thật hoặc tình huống khó khăn

take it up: xem xét hoặc bắt đầu một việc gì đó

look it up: tra cứu thông tin

go it over: xem xét lại, kiểm tra kỹ lưỡng

Dịch nghĩa: Để xem xét một ý tưởng hoặc một gợi ý trước khi quyết định chấp nhận nó thì được gọi là go it over.


Câu 185:

22/07/2024
“Do you                      your new classmate?”
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 196:

06/09/2024
You should eat more fruits and vegetables if you                              to lose weight.
Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo

Dịch nghĩa: Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau củ nếu bạn muốn giảm cân.


Câu 199:

31/07/2024
Studies suggest                                   only when you are most active and giving your digestive system a long break each day.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cấu trúc “suggest + V_ing: đề xuất, gợi ý làm gì đó”

Dịch nghĩa: “Các nghiên cứu đề xuất rằng bạn nên hoạt động tích cực nhất và cho hệ thống tiêu hóa của bạn nghỉ ngơi dài ngày mỗi ngày.”


Câu 201:

14/09/2024
Perhaps the three most popular ice cream                  are vanilla, chocolate and strawberry.
Xem đáp án

Đáp án B

offers (n) lời chào hàng, cung cấp

flavours (n) hương vị

brands (n) thương hiệu

ingredients (n) nguyên liệu

Dịch nghĩa: Có lẽ ba hương vị kem phổ biến nhất là vani, socola và dâu tây.


Câu 209:

12/08/2024
You                 chicken. You cook it in an oven or over a fire without liquid.
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. fry (v): chiên

B. roast (v): nướng

C. steam (v): hơi nước

D. boil (v): luộc

Dịch nghĩa: “Bạn nướng con gà. Bạn nấu nó trong lò nướng hoặc trên lwuar mà không có chất lỏng.”


Câu 214:

23/07/2024

            has left a bicycle outside.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 215:

20/07/2024

Keeping a                                for a few days will help you discover your bad eating habits.

Xem đáp án

Đáp án A

food dairy (n) nhật ký ăn uống

report (n) báo cáo

diary (n) nhật ký

personal (adj) cá nhân

Dịch nghĩa: Viết nhật ký ăn uống trong vài ngày sẽ giúp bạn phát hiện ra thói quen ăn uống xấu của mình.


Câu 218:

27/08/2024

            don’t visit this part of the town.

Xem đáp án

Đáp án C

A. The most tourists → Loại A vì ‘The most’ thường dùng để so sánh cao nhất, nghĩa là "nhiều nhất," không phù hợp với ngữ cảnh này.

B. Most of tourists → Loại B vì ‘Most of’ thường đi kèm với một từ xác định như ‘the’ hoặc một đại từ.

C. Most tourists → Chọn C vì ‘most tourists - phần lớn du khách’ là cấu trúc đúng.

D. Most the tourists → Loại D vì ‘Most’ và ‘the’ không được sử dụng cùng nhau như thế trong cấu trúc này.

Dịch nghĩa: Phần lớn khách du lịch không tới tham quan khu vực này của thị trấn.


Câu 221:

08/08/2024
If I feel hungry in the afternoon, I                              snacks like fresh carrots.
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo.

Dịch nghĩa: Nếu tôi cảm thấy đói vào buổi chiều, tôi có thể ăn nhẹ như cà rốt tươi.


Câu 223:

23/07/2024
I think that                              lemon juice on fish makes it taste better.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét các đáp án, ta có:

Few + N – số nhiều đếm được: không nhiều, rất ít

A few + N – số nhiều đếm được: một vài, một ít

Little + N – số nhiều không đếm được: không nhiều, rất ít

A little + N – số nhiều không đếm được: một vài, một ít.

Dịch nghĩa: “Tôi nghĩa rằng một ít nước chanh lên cá sẽ khiến món cá ngon hơn.”


Câu 226:

20/07/2024

I would like a              of broccoli and two carrots.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cụm từ “head of broccoli: đầu bông cải xanh”

Dịch nghĩa: “ Tôi muốn một đầu bông cải xanh và hai củ cà rốt.”


Câu 233:

19/09/2024

Parking is very difficult in      citycentre, so my father always goes there by            bus.

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng mạo từ ‘the’ trước ‘citycentre’ vì đây là một danh từ cụ thể, ám chỉ trung tâm thành phố đã được xác định hoặc quen thuộc trong ngữ cảnh.

Khi nói về phương tiện công cộng (như xe buýt, tàu hỏa, xe đạp), không dùng mạo từ.

Dịch nghĩa: Đỗ xe rất khó khăn ở trung tâm thành phố, vì vậy bố tôi luôn đi đến đó bằng xe buýt.


Câu 236:

22/08/2024
The government has recently             the buildings in the old section of the city.
Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. reformed (v): cải cách

B. adjusted (v): điều chỉnh

C. restored (v): phục hồi, sửa chữa

D. modified (v): sửa đổi

Dịch nghĩa: “Gần đây chính phủ đã sửa chữa các tòa nhà ở khu vực cũ của thành phố.”


Câu 237:

09/10/2024
When she came                      , she found herself in hospital.
Xem đáp án

Đáp án A

come round (v) tỉnh lại, phục hồi

come off (v) thành công

come over (v) ghé qua

come out (v) xuất bản, lộ ra

Dịch nghĩa: Khi cô ấy tỉnh lại, cô ấy phát hiện mình đang ở bệnh viện.


Câu 244:

17/09/2024
It was difficult to guess what her                   to the news would be.
Xem đáp án

Đáp án B

feelings (n) cảm giác, cảm xúc

reaction (n) phản ứng

capital (n) thủ đô

opinion (n) ý kiến, quan điểm, góc nhìn

Dịch nghĩa: Thật khó để đoán phản ứng của cô ấy trước tin tức đó sẽ như thế nào.


Câu 250:

21/07/2024

If I had more time I                 a Business English course.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: “If + S + V2/ed, S + would/could/should + V”

Dịch nghĩa: “Nếu tôi có nhiều thời gian, tôi sẽ tham gia một khóa học Tiếng Anh thương mại.”


Câu 251:

22/07/2024
Much               comes through body language and gesture.
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “much + N (không đếm được): nhiều cái gì”

Xét các đáp án, ta thấy:

A. speech (v): tốc độ

B. communication (n): giao tiếp

C. talk (v): nói

D. exchange (v): trao đổi

Dịch nghĩa: “Phần lớn việc giao tiếp diễn ra thông qua ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ.”


Câu 252:

13/08/2024
Are you someone who can read and write well in English but cannot speak                        ?
Xem đáp án

Đáp án D

fluency (n) sự lưu loát, sự trôi chảy

fluent (adj) lưu loát, trôi chảy

fluently (adv) một cách lưu loát, trôi chảy

Từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘speak’ đứng trước → Chọn D.

Dịch nghĩa: Bạn có phải là người đọc và viết tiếng Anh tốt nhưng nói không lưu loát không?


Câu 255:

07/10/2024
Try to              the meaning of words rather than going straight for your dictionary.
Xem đáp án

Đáp án D

decide (v) quyết định

except (v) phản đối, chống lại

judge (v) xét xử, đánh giá

guess (v) đoán, phỏng đoán, ước chừng

Dịch nghĩa: Cố gắng đoán nghĩa của từ thay vì vội vàng tra từ điển đi.


Câu 260:

01/08/2024
The picture reminds him of the time              he studied in New York.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: “the time” – từ chỉ thời gian, đứng trước vị trí trống. => chọn “when” – dùng để chỉ khoảng thời gian khi mà anh ta học ở New York.

Dịch nghĩa: "Bức tranh khiến anh ta nhớ đến khoảng thời gian anh ta đã học ở New York."


Câu 261:

23/07/2024
He is not exactly rich but he certainly earns enough to                     .
Xem đáp án

Đáp án D

Phrasal verb

get on: tiến bộ/lên xe/hòa hợp với ai

get up: thức dậy

get down: cúi xuống

get by: vượt qua khó khăn, xoay sở đủ để sống → Chọn D

Dịch nghĩa: Anh ta không hẳn là giàu nhưng chắc chắn anh ta kiếm đủ để sống qua ngày.


Câu 262:

22/07/2024

The language that you learn to speak from birth is                language

Xem đáp án

Đáp án D

second (adj) thứ hai

foreign (adj) nước ngoài, ngoại quốc

official (adj) chính thức

first (adj) thứ nhất

Dịch nghĩa: Ngôn ngữ mà bạn học nói từ khi sinh ra là tiếng mẹ đẻ.


Câu 265:

16/09/2024
Reading helps you learn vocabulary easily as you will                                 new words without even realizing it when you read.
Xem đáp án

Đáp án C

face up (v) đối mặt

look up (v) tra cứu (thông tin, từ mới,...)

pick up (v) học được, thu thập một cách tự nhiên

give up (v) bỏ cuộc, từ bỏ

Dịch nghĩa: Việc đọc giúp bạn học từ vựng dễ dàng vì bạn sẽ học được từ mới mà không cần nhận ra khi đọc.


Câu 267:

02/08/2024
If you want to improve your speaking skill, you should attend the courses that       are taught in a                   way.
Xem đáp án

Đáp án B

lexical (adj) từ vựng

communicative (adj) giao tiếp

traditional (adj) truyền thống

domestic (adj) trong nước

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn cải thiện kỹ năng nói của mình, bạn nên tham gia các khóa học được dạy theo phương pháp giao tiếp.


Câu 269:

02/08/2024
It is not easy to                       foreign language without communicating with the native speakers regularly.
Xem đáp án

Đáp án A

master (v) làm chủ

challenge (v) thử thách

translate (v) dịch

simplify - đơn giản hóa

Dịch nghĩa: Không dễ để thành thạo ngoại ngữ nếu không thường xuyên giao tiếp với người bản ngữ.


Câu 272:

16/09/2024
There are many                       of English all over the world such as British English, American English and Indian English.
Xem đáp án

Đáp án B

dialogues (adj) đối thoại

varieties (adj) các biến thể

speakers (adj) người nói

terms (adj) thuật ngữ

Dịch nghĩa: Có nhiều loại tiếng Anh trên toàn thế giới như tiếng Anh Anh, tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Ấn Độ.


Câu 276:

10/09/2024

A         is an enormous system of stars in outer space.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.

Dịch nghĩa: “Thiên hà là một hệ thống các ngôi sao khổng lồ ở ngoài vũ trụ.”


Câu 279:

13/07/2024
He’s so brilliant and he can do anything -                  .
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 281:

14/08/2024
Yuri Gagarin made the first space flight                    success attracted worldwide attention.
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: “whose” – đại từ quan hệ chỉ sở hữu, dùng để thay thế cho người hoặc vật và chỉ ra rằng một điều gì đó thuộc về đối tượng đó.

Dịch nghĩa: “Yuri Gagarin đã thực hiện chuyến bay vũ trụ đầu tiên, mà thành công của nó đã thu hút sự chú ý trên toàn thế giới.”


Câu 282:

05/08/2024
Aircraft flying in                     arcs create microgravity for tests and simulations that last 20-25 seconds.
Xem đáp án

Đáp án D

straight (adj) thẳng, thẳng đứng

oval (adj) hình trái xoan

circular (adj) tròn, vòng, vòng quanh

parabolic (adj) đường parabôn

Dịch nghĩa: Máy bay bay theo quỹ đạo parabol tạo ra môi trường trọng lực thấp để thực hiện các thử nghiệm và mô phỏng kéo dài từ 20 đến 25 giây.


Câu 285:

06/09/2024
To walk on the moon, the astronauts had to carry a suitcase             contained oxygen.
Xem đáp án

Đáp án A

Cần một đại từ quan hệ thích hợp để kết nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính → Dùng ‘which’ thay thế cho danh từ đứng trước ‘suitcase’ (chiếc vali) và là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ ‘which contained oxygen’ → Chọn A.

Dịch nghĩa: Để đi trên mặt trăng, các phi hành gia phải mang theo một chiếc vali chứa oxy.


Câu 287:

19/07/2024
I passed all my exam – I'm     !
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 297:

16/09/2024
She’s very intelligent and knowledgeable. She can               everything under the sun.
Xem đáp án

Đáp án B

talk to: nói chuyện với ai đó

talk about: nói về một chủ đề nào đó

talk with: nói chuyện với ai đó

talk of: kể về hoặc nhắc đến ai/cái gì

Dịch nghĩa: Cô ấy rất thông minh và có kiến thức. Cô ấy có thể nói về mọi thứ trên đời.


Câu 301:

13/09/2024
Christer Fuglesang said he enjoyed floating around in the ________ environment.
Xem đáp án

Đáp án A

weightless (adj) không trọng lực

quiet (adj) yên tĩnh, im ắng

homesick (adj) nhớ nhà

heavy (adj) nặng

Dịch nghĩa: Christer Fuglesang nói rằng ông ấy thích trôi nổi trong môi trường không trọng lực.

 


Câu 303:

16/09/2024
The living standards of people in remote areas                      .
Xem đáp án

Đáp án D

A. will be risen → Loại A vì động từ ‘rise’ không được dùng ở dạng bị động trong thì tương lai.

B. will arise → Loại B vì ‘arise’ là động từ nội động, không được dùng trong dạng bị động.

C. will raise → Loại C vì ‘raise’ là động từ ngoại động, thường được dùng để chỉ hành động của chủ thể, không phải trạng thái bị động.

D. will be raised → Chọn D.

Dịch nghĩa: Chuẩn mực sống của người dân ở những khu vực xa xôi sẽ được nâng cao.


Câu 304:

22/07/2024
The system of water pipes has broken. The supply   .
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 313:

18/07/2024
Companies have to be            to customer demand.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 316:

30/07/2024
Before the rise of Islam in the early 600s, Arabs lived in a traditional,                     society; men regarded women as their property.
Xem đáp án

Đáp án B

man-dominated (adj) do đàn ông thống trị

male-dominated (adj) do nam giới thống trị, cụm từ phổ biến trong tiếng Anh để mô tả xã hội hoặc môi trường mà nam giới chiếm ưu thế hoặc có quyền lực hơn phụ nữ → Chọn B.

women-dominated (adj) do phụ nữ thống trị

female-dominated (adj) do nữ giới thống trị

Dịch nghĩa: Trước khi sự trỗi dậy của Hồi giáo vào đầu những năm 600, người Ả Rập sống trong một xã hội nam quyền truyền thống; đàn ông coi phụ nữ như tài sản của họ.


Câu 320:

23/07/2024
A workshop can give children with                experience with computers.
Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh, ta có:

A. practising: luyện tập

B. hands-on: thực hành

C. skillful: khéo léo

D. handy: tiện dụng

Dịch nghĩa:”Một buổi hội thảo có thể mang lại cho trẻ em trải nghiệm thực hành với máy tính.”


Câu 321:

19/07/2024
He’s still                     dependent on his parents; he regularly receives money to                 live from them.
Xem đáp án

Đáp án A

financially (adv) về phương diện tài chính

financier (n) chuyên gia tài chính

finance (n) tài chính

financial (adj) thuộc tài chính

Chủ ngữ trong câu (S) là ‘he’, động từ chính (V) là ‘be dependent’ → Từ cần điền là 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ chính → Chọn A.

Dịch nghĩa: Anh ấy vẫn còn phụ thuộc vào bố mẹ về mặt tài chính; anh ấy thường xuyên nhận tiền từ họ để sinh hoạt.


Câu 322:

18/07/2024
The threat of terrorism                       soon.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 323:

18/07/2024
The national debt                    in the near future.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 324:

22/07/2024
This person drives a taxi for a living.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 326:

18/07/2024
This person sings songs for a living.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 327:

20/07/2024
This person drives a truck for a living.
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 328:

18/07/2024
This person cooks food in a restaurant for a living.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 332:

21/07/2024
This person takes care of teeth for a living.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 334:

18/07/2024
This person flies planes.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 335:

18/07/2024
This person works in a school.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 336:

18/07/2024
This person plays football.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 339:

18/07/2024

This person writes for a newspaper.

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 340:

21/07/2024
This person speaks many languages.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 341:

21/07/2024
This person acts in films.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 342:

18/07/2024
This person owns a lot of animals.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 343:

20/07/2024
This person owns a lot of animals.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 344:

18/07/2024
This person paints pictures.
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 356:

17/07/2024
These plants are all easily       to colder climates.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 358:

18/07/2024
I hope they take her age into              when they judge her work.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có cụm từ “ take something into account: cân nhắc, tính đến một yếu tố nào đấy trước khi quyết định vì vấn đề đó quan trọng.”

Dịch nghĩa:”Tôi hi vọng rằng họ đã cân nhắc về độ tuổi của cô ấy khi đánh giá công việc của cô.”


Câu 359:

02/11/2024
Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ________ it before she left.
Xem đáp án

Đáp án B

remember + Ving (v) nhớ đã làm việc gì

remember + to Vo (v) nhớ phải làm việc gì

Dịch nghĩa: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô nhớ là đã khóa cửa trước khi rời đi.


Câu 362:

18/07/2024
The staff discussed     the next meeting until next week.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 365:

31/07/2024
The assignment was very lengthy so she was forced to burn the                   to get it done on time.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cấu trúc “burn the midnight oil: làm việc rất muộn vào ban đêm hoặc làm việc thâu đêm”

Dịch nghĩa: “Bài tập rất dài nên cô ấy phải làm việc thâu đêm đẻ hoàn thành đúng hạn.”


Câu 375:

18/07/2024
I have a                       that within 5 years from today, there shall be a significantimprovement in the numbers of women leaders at various levels
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh sự việc trong câu, ta thấy các đáp án:

A. vision (n): tầm nhìn rộng

B.scene (n): cảnh

C.sight (n): cảnh, cảnh tượng

D.decision (n): quyết định

Dịch nghĩa: “Tôi có tầm nhìn rằng trong vòng 5 năm kể từ hôm nay, số lượng lãnh đạo nữ ở các cấp sẽ được cải thiện đáng kể.”


Câu 377:

22/07/2024
In the world today people                   around 2,700 different languages.
Xem đáp án

Đáp án C

converse (v) trò chuyện, nói chuyện với ai đó

communicate (v) giao tiếp, truyền đạt thông tin

speak (v) nói, đàm thoại

say (v) nói, phát biểu

Dịch nghĩa: Trên thế giới ngày nay, mọi người nói khoảng 2,700 ngôn ngữ khác nhau.


Câu 378:

21/07/2024

They didn’t stop                     until 11.30 pm when there was a power cut.

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 380:

26/07/2024
My sister enjoys travelling round different countries. She is going on a                    Scotland this summer.
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa và bối cảnh của câu, ta có:

A. tour (n): chuyến đi – mục đích thưởng ngoạn, có ghé thăm các nơi khác nhau.

B. travel (n): chuyến đi – du lịch tới một nơi nào đó/ chỉ việc di chuyển nói chung

C. journey (n): chuyến đi – chuyến đi một chiều từ nơi này đến nơi khác, chuyến đi dài ngày.

D. voyage (n): chuyến đi – chuyến đi dài, di chuyển bằng đường biển.

Dịch nghĩa: “Em gái tôi thích đi du lịch khắp các nước khác nhau. Cô ấy sẽ đi du lịch Scotland vào mùa hè này.”


Câu 381:

22/07/2024
She really remembers              her daughter                her a bar of soap.
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 383:

01/08/2024
The sentence “The quick brown fox jumps over the lazy dog”                                   all 26 letters in the English alphabet.
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. utilizes (v): sử dụng – mang tính trang trọng hơn

B.consumes (v): tiêu thụ - nói về việc tiêu thụ thực phẩm hoặc tài nguyên.

C. writes (v): viết

D. uses (v): dùng

Dịch nghĩa: “Câu “The quick brown fox jumps over the lazy dog” dùng tất cả 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh.””


Câu 386:

08/08/2024
If you put those sweets in your cola, the bottle                      explode.
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo.

Dịch nghĩa: Nếu bạn cho những cái kẹo đó vào coca của bạn, chai có thể nổ.


Câu 395:

25/07/2024
You                 see a Yeti if you go to the Himalayas.
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + Vs/es, S + will/can + Vo + O.

Trong câu này, các đáp án would/had to đều không phải động từ chia ở dạng dùng được cho câu điều kiện loại I. Dựa vào nghĩa câu khi dịch → Chọn B.

Dịch nghĩa: Bạn có thể nhìn thấy Người Tuyết nếu bạn tới dãy Himalayas.


Câu 403:

18/07/2024
Not every student is aware of             of the English language.
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay