Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1: Mệnh đề có đáp án
Dạng 7: Phát biểu định lý, định lý đảo dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ có đáp án
-
1233 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Cho định lý sau: “Nếu một số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó thì số đó là số nguyên tố”.
Phát biểu định lý trên dưới dạng điều kiện đủ.
Đáp án đúng là: B.
Ta có:
P: “ Nếu một số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó”.
Q: “Số đó là số nguyên tố”.
Ta thấy định lý trên có dạng P ⇒ Q có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện đủ như sau:
P là điều kiện đủ để có Q.
Do đó định lý đã cho được phát biểu dưới dạng điều kiện đủ là:
Một số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó là điều kiện đủ để số đó là số nguyên tố.
Câu 2:
10/07/2024Cho các mệnh đề sau:
(1) Nếu tích của hai số a và b lớn hơn 0 thì a và b đều dương.
(2) Nếu a, b là hai số nguyên dương thì tích của chúng cũng là một số nguyên dương.
(3) Nếu tích của hai số a và b là một số nguyên âm thì trong hai số đó phải có một số nguyên dương và một số nguyên âm.
Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề là định lý?
Đáp án đúng là: C.
(1) Ta có ví dụ sau :
a = – 2, b = – 4
a.b = (– 2).(– 4) = 8
Từ ví dụ trên ta thấy mặc dù tích của a và b là một số dương nhưng a và b đều là các số âm.
Do đó mệnh đề (1) sai và không phải là định lý.
(2) Ta có ví dụ sau:
Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương là mệnh đề đúng (tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương).
Do đó mệnh đề (2) là định lý.
(3) Ta có ví dụ sau :
Tích của hai số nguyên khác dấu thì là số nguyên âm.
Do đó mệnh đề (3) là định lý.
Vậy có hai mệnh đề là định lý.
Câu 3:
10/07/2024Cho định lý sau: “Một tam giác là tam giác đều thì tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau”.
Phát biểu định lý đảo của định lý trên dưới dạng điều kiện cần.
Đáp án đúng là: A.
Xét mệnh đề “Một tam giác là tam giác đều thì tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau” ta có:
P: “Một tam giác là tam giác đều”
Q: “Tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau”
Định lý đảo Q ⇒ P của định lý trên được phát biểu như sau:
“Một tam giác có ba đường phân giác bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều”.
Xét định lý đảo trên ta có :
A: “Một tam giác có ba đường phân giác bằng nhau”.
B: “Tam giác đó là tam giác đều”.
Ta thấy định lý trên có dạng A ⇒ B có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện cần như sau:
B là điều kiện cần để có A.
Do đó định lý đã cho được phát biểu dưới dạng điều kiện cần là:
“Một tam giác là tam giác đều là điều kiện cần để tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau”.
Câu 4:
10/07/2024Cho định lý sau: “Nếu mỗi số nguyên a, b chia hết cho 7 thì tổng các bình phương của chúng chia hết cho 7”.
Phát biểu định lý đảo của định lý trên dưới dạng điều kiện đủ.
Đáp án đúng là: C.
Xét mệnh đề “Nếu mỗi số nguyên a, b chia hết cho 7 thì tổng các bình phương của chúng chia hết cho 7” ta có:
P: “Mỗi số nguyên a, b chia hết cho 7”
Q: “Tổng bình phương của chúng chia hết cho 7”
Định lý đảo Q ⇒ P của định lý trên được phát biểu như sau:
“Nếu tổng bình phương của hai số a và b chia hết cho 7 thì mỗi số nguyên đó chi hết cho 7”.
Xét định lý đảo trên ta có :
A: “Tổng bình phương của hai số a và b chia hết cho 7”.
B: “Mỗi số nguyên đó chi hết cho 7”.
Ta thấy định lý trên có dạng A ⇒ B có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện đủ như sau:
A là điều kiện đủ để có B.
Do đó định lý đã cho được phát biểu dưới dạng điều kiện đủ là:
“Tổng bình phương của hai số nguyên a, b chia hết cho 7 là điều kiện đủ để mỗi số nguyên đó chia hết cho 7”.
Câu 5:
22/07/2024Cho mệnh đề sau: “Nếu x là một số nguyên tố lớn hơn 3 thì x2 + 20 là một hợp số (tức là số có ước khác 1 và chính nó)”.
Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?
Đáp án đúng là: B.
Xét mệnh đề “Nếu x là một số nguyên tố lớn hơn 3 thì x2 + 20 là một hợp số” ta có:
P: “x là một số nguyên tố lớn hơn 3”.
Q: “x2 + 20 là một hợp số”.
Ta thấy mệnh đề trên có dạng P ⇒ Q có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ như sau:
+ Điều kiện cần để có P là Q.
+ Điều kiện đủ để có Q là P.
Do đó định lý đã cho được phát biểu dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ lần lượt là:
+ Điều kiện cần để x là một số nguyên tố lớn hơn 3 là x2 + 20 là một hợp số.
+ Điều kiện đủ để x2 + 20 là một hợp số là x là một số nguyên tố lớn hơn 3.
Đối chiếu với các đáp án trên, ta thấy mệnh đề ở đáp án B là một cách viết khác của mệnh đề đã cho.
Câu 6:
18/07/2024Cho mệnh đề sau: “Trong một mặt phẳng, nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau”.
Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?
Đáp án đúng là: D.
Xét mệnh đề “Trong một mặt phẳng, nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau” ta có:
P: “Trong một mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3”.
Q: “Hai đường thẳng đó song song với nhau”.
Ta thấy mệnh đề trên có dạng P ⇒ Q có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ như sau:
+ P là điều kiện đủ để có Q.
+ Q là điều kiện cần để có P.
Do đó định lý đã cho được phát biểu dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ lần lượt là:
+ Trong một mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 là điều kiện đủ để hai đường thẳng đó song song với nhau.
+ Trong một mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt song song với nhau là điều kiện cần để hai đường thẳng đó cùng song song với đường thẳng thứ 3.
Đối chiếu với các đáp án trên, ta thấy mệnh đề ở đáp án D là một cách viết khác của mệnh đề đã cho.
Câu 7:
21/07/2024Cho định lý sau: “Hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”.
Cho biết giả thiết, kết luận của định lý trên.
Đáp án đúng là: C.
Theo lý thuyết, cho định lý P ⇒ Q.
Khi đó P là giả thiết, Q là kết luận.
Ta có:
P: “Hai tam giác bằng nhau”.
Q: “Diện tích của chúng bằng nhau”.
Do đó “Hai tam giác bằng nhau” là giả thiết, “Diện tích của chúng bằng nhau” là kết luận của định lý.
Câu 8:
20/07/2024Cho định lý sau: “Nếu tam giác có hai góc bằng 45° thì tam giác đó là tam giác vuông cân”.
Cho biết giả thiết, kết luận của định lý trên.
Đáp án đúng là: A.
Theo lý thuyết, cho định lý P ⇒ Q.
Khi đó P là giả thiết, Q là kết luận.
Ta có:
P: “Tam giác có hai góc bằng 45°”.
Q: “Tam giác đó là tam giác vuông cân”.
Do đó “Tam giác có hai góc bằng 45°” là giả thiết, “Tam giác đó là tam giác vuông cân” là kết luận của định lý.
Câu 9:
10/07/2024Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có phát biểu là định lý?
Đáp án đúng là: B.
A. Vì hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối bằng nhau nên mệnh đề ở câu A sai.
Do đó mệnh đề trên không phải là định lý.
B. Mệnh đề ở câu B đúng do dấu hiệu để một số chia hết cho 5 là số đó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Vì vậy mệnh đề câu B là định lý.
C. Ta có một số chia hết cho 9 thì nó cũng chia hết cho 3, tuy nhiên một số chia hết cho 3 thì nó chưa chắc chia hết cho 9.
Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng nó không chia hết cho 9.
Nên mệnh đề ở câu C sai và nó không phải là định lý.
D. Mệnh đề ở câu D sai do một tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau thì chưa chắc nó đã là hình thoi.
Vì vậy mệnh đề trên không phải là định lý.
Câu 10:
21/07/2024Cho định lý sau: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng”.
Phát biểu định lý trên dưới dạng điều kiện cần.
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
P: “Hai tam giác bằng nhau”.
Q: “Hai tam giác đó đồng dạng”.
Ta thấy định lý trên có dạng P ⇒ Q có thể được phát biểu dưới dạng điều kiện cần như sau:
Q là điều kiện cần để có P.
Do đó định lý đã cho được phát biểu dưới dạng điều kiện cần là:
Hai tam giác đồng dạng là điều kiện cần để hai tam giác đó bằng nhau.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Xác định mệnh đề, mệnh đề chứa biến có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 2: Cách xét tính đúng sai của mệnh đề có đáp án
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Dạng 3: Mệnh đề phủ định có đáp án
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Dạng 4: Mệnh đề kéo theo có đáp án
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Dạng 5: Cách xác định mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương có đáp án
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Dạng 6: Cách sử dụng các kí hiệu với mọi, tồn tại có đáp án
-
10 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1: Mệnh đề có đáp án (1232 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tập hợp có đáp án (756 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3: Các phép toán trên tập hợp có đáp án (576 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Hàm số bậc hai có đáp án (2336 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (2217 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° có đáp án (1077 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ có đáp án (1018 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Số gần đúng và sai số có đáp án (951 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án (933 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Hàm số và đồ thị có đáp án (763 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án (707 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Định lý côsin và định lý sin có đáp án (706 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (705 lượt thi)