Quần thể và các mối quan hệ trong quần thể
Quần thể và các mối quan hệ trong quần thể
-
303 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Nhóm cá thể là quần thể: D vì các cá thể này cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
22/07/2024Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, không giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển….
Các đặc điểm có ở 1 quần thể sinh vật sinh sản hữu tính là: (2),(3),(6)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
22/07/2024Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ hỗ trợ. Vì đây là hai cá thể cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
23/07/2024Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
B sai, khi mật độ cá thể trong quần thể cùng loài tăng lên quá cao thì quan hệ cạnh tranh sẽ xuất hiện trong quần thể
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
22/07/2024Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
Phát biểu sai là D, cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi điều kiện môi trường không đáp ứng được cho tất cả cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
22/07/2024Ý nào KHÔNG ĐÚNG đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
Phát biểu sai là D, cạnh tranh trong quần thể xảy ra khi điều kiện môi trường không đáp ứng được cho tất cả cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
22/07/2024Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Quan hệ cạnh tranh trong quần thể đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
22/07/2024Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
Các cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ, cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
23/07/2024Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
22/07/2024Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
22/07/2024Điều nào sau đây đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
27/08/2024Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
Đáp án đúng là: A
- Quan hệ cạnh tranh không làm tăng số lượng không ngừng của quần thể mà duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp.
Chọn A.
- Một số vai trò tiêu biểu của mối quan hệ cạnh tranh như:
+ Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
+ Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
+ Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Loại B, C và D.
* Tìm hiểu "Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể"
- Giữa các cá thể trong quần thể có hai mối quan hệ là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
a) Quan hệ hỗ trợ
- Trong tự nhiên, ngoại trừ một số loài động vật sống đơn độc, thường chỉ gặp đồng loại khi sinh sản như báo tuyết, gấu Bắc Cực,... đa số các loài khác sống tập trung thành nhóm.
- Khi sống thành nhóm, các cá thể hỗ trợ lẫn nhau trong tìm kiếm thức ăn, tự vệ,... dẫn đến mỗi cá thể trong nhóm có nhiều thuận lợi hơn so với một cá thể sống đơn lẻ, hiện tượng này được gọi là hiệu quả nhóm.
- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống, tăng hiệu quả sinh sản và hạn chế tác động bất lợi của môi trường, kết quả làm tăng số lượng cá thể của quần thể.
b) Quan hệ cạnh tranh
- Nguồn sống của môi trường là có giới hạn, nếu số lượng cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung cấp của môi trường thì cạnh tranh giữa các cá thể trở nên gay gắt.
+ Ở thực vật, các cá thể cạnh tranh ánh sáng, nước và dinh dưỡng khoáng. Các cây sinh trưởng mạnh có thể gây thiếu hụt nguồn sống cho những cây sinh trưởng yếu mọc gần chúng. Khi mật độ tăng cao, cạnh tranh gay gắt là nguyên nhân chính gây chết một số cá thể, hiện tượng này được gọi là tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
+ Ở động vật, các cá thể cạnh tranh thức ăn, nơi ở và cạnh tranh sinh sản. Khi mật độ tăng cao, nguồn sống cung cấp cho mỗi cá thể bị suy giảm, các cá thể tốn nhiều năng lượng hơn để giành giật thức ăn dẫn đến khả năng sinh trưởng và sinh sản bị suy giảm (giảm số con trên một lứa đẻ, sức sống của con non thấp,...). Cạnh tranh gay gắt có thể tăng hành vi hung hăng giữa các cá thể như đe doạ, xua đuổi, đánh nhau, thậm chí là ăn thịt đồng loại.
- Trong quần thể, các cá thể khoẻ mạnh chiếm được nhiều điều kiện sống thuận lợi, các cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể bị giảm sức sống, chết hoặc di cư.
- Cạnh tranh gay gắt tác động làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tăng mức xuất cư, đảm bảo mật độ phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, duy trì sự tồn tại và phát triển tương đối ổn định của quần thể.
- Cạnh tranh gay gắt phân hoá sức sống của các cá thể trong quần thể, đào thải những cá thể kém thích nghi và tăng số lượng cá thể mang đặc điểm thích nghi trong quần thể.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 13:
22/07/2024Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Đáp án cần chọn là: B
Có thể bạn quan tâm
- Di truyền ngoài nhân (1687 lượt thi)
- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (255 lượt thi)
- Quần thể và các mối quan hệ trong quần thể (302 lượt thi)
- Các đặc trưng của quần thể (492 lượt thi)
- Quần xã sinh vật (330 lượt thi)
- Hệ sinh thái (323 lượt thi)
- Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái (387 lượt thi)
- Chu trình sinh địa hóa (345 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử (6789 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 1) (5784 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 2) (3542 lượt thi)
- Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường (2525 lượt thi)
- DNA (804 lượt thi)
- Khái quát Vi sinh vật (788 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (729 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần (634 lượt thi)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (620 lượt thi)
- Đột biến gen (581 lượt thi)