Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
-
675 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
22/07/2024Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?
1. Đột biến lặp đoạn NST;
2. Đột biến đảo đoạn NST;
3. Đột biến chuyển đoạn NST;
4. Đột biến mất đoạn NST;
5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
Cả 5 đột biến trên đều có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung thư
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
23/07/2024Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
(1)Đoạn CD*EFG → GFE*DC (đoạn đứt có chứa tâm động)
→ Đoạn NST đã bị đứt ra và đảo ngược 180o
(2)Đoạn BC bị di chuyển sang vị trí khác trong cùng NST
→ Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
22/07/2024Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:
1. ABCDEFGHI
2. HEFBAGCDI
3. ABFEDCGHI
4. ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
Đoạn CDEF bị đảo → Đoạn DCGH bị đảo → ABFEH bị đảo
→ 1 → 3 → 4 → 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
22/07/2024Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?
NST sô 1 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
NST sô 3 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5
Số giao tử không mang bộ NST bị đột biến là: 0,5 × 0,5 = 0,25
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
22/07/2024Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?
Quy ước cặp NST số 18 là A và a; cặp NST số 13 là B và b, chuyển đoạn giữa cặp 18 và 13:
Giả sử A chuyển đoạn với B tạo ra 2 NST mới là : AB và BA
Ở kì trước I của giảm phân NST có dạng: AABaa BBAbb
Ở kì giữa I của giảm phân NST có 2 khả năng
Trên: AAB BBA Hoặc AAB bb
Dưới: aa bb aa BBA
Ở kỳ cuối I sẽ có 4 khả năng: AABBBA, AABbb, aa bb; aa BBA
Ở kỳ cuối II sẽ có: : AABBBA →AB, ABA, ABB, ABBA,
AABbb → Ab, ABb
aa bb → ab
aa BBA → aB, aBA
Kết quả: Tạo ra 4 giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab
Và 5 giao tử đột biến: AB BA; AB B; AB b; ABA; aBA
Tương tự với các kiểu khác: A chuyển đoạn với b, a với B, a với b
→ Vậy số loại giao tử đột biến tối đa được tao ra là 5 loại
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
22/07/2024Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
6. Đột biến lệch bội
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
22/07/2024Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
22/07/2024Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
22/07/2024Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là
Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
23/07/2024Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra
Đột biến mất đoạn NST số 22 gây bệnh ung thư máu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
22/07/2024Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do
Sự gia tăng hoạt tính của enzyme amilaza xảy ra do đột biến lặp đoạn NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
22/07/2024Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?
Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn ở NST số 13 và NST số 18. Mỗi NST sau giảm phân cho 1 giao tử đột biến và 1 giao tử mang NST bình thường.
->sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau (1 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử mang 2 NST đột biến, 2 loại giao tử mang 1 NST đột biến).
Vậy tỷ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là 2/3.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
22/07/2024Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.
II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.
III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.
IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.
Ta biểu thị cặp NST tương đồng như sau: Alen trội biểu thị cho NST bình thường, alen lặn biểu thị cho NST bị đột biến → 2 cặp NST tương đồng đang xét đến là AaBb.
- Giao tử không mang đột biến là giao tử AB, chiếm tỷ lệ 1/4 → (I) Đúng.
- Do đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi, một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động (SGK trang 25) . (II) Đúng.
- Giao tử mang đột biến là các giao tử Ab, aB và ab → Giao tử chứa NST bị mất đoạn là giao tử a gồm aB và ab chiếm tỷ lệ 2/3 giao tử đột biến → (III) Sai.
- Các gen trên cùng NST luôn nhân đôi cùng nhau → (IV) Sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
22/07/2024Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?
→ Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Đáp án cần chọn là: B
Có thể bạn quan tâm
- DNA (834 lượt thi)
- Gen và mã di truyền (509 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (756 lượt thi)
- Phiên mã (406 lượt thi)
- Dịch mã (512 lượt thi)
- Điều hòa gen (552 lượt thi)
- Đột biến gen (595 lượt thi)
- Nhiễm sắc thể (425 lượt thi)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (674 lượt thi)
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (461 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử (7056 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 1) (6123 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 2) (3720 lượt thi)
- Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường (2580 lượt thi)
- Di truyền ngoài nhân (1892 lượt thi)
- Khái quát Vi sinh vật (815 lượt thi)
- Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV (578 lượt thi)
- Tế bào nhân thực (Phần 1) (557 lượt thi)
- Sự nhân lên của virus (523 lượt thi)
- Các đặc trưng của quần thể (506 lượt thi)