- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
-
8207 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/11/2024Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại dưới đây?
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Âm sắc giúp ta phân biệt được âm cùng tần số phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau.
*Lý thuyết Đặc trưng sinh lý của âm
I. Độ cao
Độ cao của âm gắn liền với tần số âm. Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao (bổng), âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng thấp (trầm).
II. Độ to
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm. Mức cường độ âm càng lớn ta có cảm giác âm nghe càng to.
III. Âm sắc
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Xem thêm:
Câu 2:
23/11/2024Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Lời giải:
Độ cao của âm phụ thuộc và yếu tố: tần số dao động, tần số là số dao động trong một giây.
*Lý thuyết Đặc trưng sinh lý của âm
I. Độ cao
Độ cao của âm gắn liền với tần số âm. Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao (bổng), âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng thấp (trầm).
II. Độ to
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm. Mức cường độ âm càng lớn ta có cảm giác âm nghe càng to.
III. Âm sắc
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Xem thêm:
Câu 3:
18/07/2024Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này
T = 80 ms → f = 12,5 Hz < 16 Hz → sóng hạ âm.
Chọn đáp án D
Câu 4:
22/07/2024Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về
Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về âm sắc
Chọn đáp án A
Câu 5:
18/07/2024Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động âm
Chọn đáp án C
Câu 6:
19/07/2024Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng tần số.
Chọn đáp án D
Câu 7:
19/07/2024Độ to là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào
Độ to là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm
Chọn đáp án A
Câu 8:
20/07/2024Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí của âm là
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí của âm là tần số.
Chọn đáp án B
Câu 10:
21/07/2024Cảm giác về sự trầm, bổng của âm được mô tả bằng khái niệm
Cảm giác về sự trầm, bổng của âm được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm.
Chọn đáp án B
Câu 11:
09/12/2024Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: D
Tốc độ truyền âm trong môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường đó.
→ D đúng
- A sai vì chúng phản ánh các đặc tính vật lý của sóng âm như tần số (độ cao), biên độ (độ to), và cấu trúc sóng (âm sắc). Những đặc trưng này giúp ta nhận biết và phân biệt âm thanh.
- B sai vì chúng cần một môi trường vật chất để truyền, với các phân tử trong môi trường này dao động và truyền năng lượng từ điểm này sang điểm khác. Do đó, sóng âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng và khí.
- C sai vì âm nghe được, siêu âm và hạ âm đều là sóng cơ học, nhưng khác biệt ở tần số. Âm nghe được có tần số trong khoảng 20 Hz đến 20 kHz, trong khi siêu âm có tần số trên 20 kHz và hạ âm có tần số dưới 20 Hz.
-
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào môi trường:
- Tốc độ âm thanh trong một môi trường phụ thuộc vào tính chất của môi trường đó, như mật độ và độ đàn hồi của chất liệu. Ví dụ, âm thanh truyền nhanh hơn trong chất rắn so với chất lỏng và chậm hơn trong khí.
-
Tần số và tốc độ truyền âm không tỉ lệ với nhau:
- Tần số của sóng âm chỉ ảnh hưởng đến độ cao (pitch) của âm thanh, chứ không ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ truyền âm trong môi trường.
- Tốc độ sóng âm (v) được xác định bởi công thức v=λ×f, trong đó λ là bước sóng và f là tần số. Tốc độ (v) không tỉ lệ với tần số (f), mà tỉ lệ với bước sóng (λ).
-
Tần số không thay đổi tốc độ truyền âm:
- Trong cùng một môi trường, tốc độ sóng âm là một hằng số và không thay đổi với tần số của âm thanh. Tần số và bước sóng sẽ thay đổi để giữ tốc độ sóng âm không đổi.
-
Ảnh hưởng của môi trường:
- Trong các môi trường khác nhau, tốc độ âm thanh có thể thay đổi, nhưng nó không thay đổi theo tần số của âm thanh trong cùng một môi trường.
Vì vậy, tốc độ truyền âm không tỉ lệ với tần số âm mà chủ yếu phụ thuộc vào tính chất của môi trường truyền âm.
Câu 12:
18/07/2024Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
Bông, xốp là những vật liệu cách âm
Chọn đáp án D
Câu 13:
19/07/2024Khi nói về đặc trưng sinh lí của âm, phát biểu nào sau đây đúng?
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Chọn đáp án A
Câu 14:
19/07/2024Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản ƒ0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là
Hoạ âm bậc 4 có tần số là 4f0
Chọn đáp án D
Câu 15:
19/07/2024Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, độ cao của âm và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là
Biên độ sóng không phụ thuộc và tần số, độ cao và bước sóng.
Chọn đáp án B
Câu 16:
18/07/2024Sóng siêu âm
Sóng siêu âm không truyền được trong chân không
Chọn đáp án B
Câu 17:
18/07/2024Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v.3. Nhận định nào sau đây là đúng:
Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn, chất lỏng, chất khí nên v1 >v2> v.3
Chọn đáp án B
Câu 18:
18/07/2024Cho các chất sau: không khí ở 0°C, không khí ở 25°C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn.
Chọn đáp án A
Câu 19:
22/07/2024Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
Ta có:
Chọn đáp án D
Bài thi liên quan
-
Bài 1: Dao động điều hòa
-
30 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài 2: Con lắc lò xo
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 3: Con lắc đơn
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 4: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 5: Tổng hợp giao động điều hòa
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 6: Ôn tập chương I
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 7: Sóng cơ
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 8: Giao thoa sóng
-
19 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Bài 9: Sóng dừng
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-