- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
Bài 34: Mẫu nguyên tử Bo
-
7875 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điểm nào?
Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điểm nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.
Chọn đáp án D
Câu 2:
20/07/2024Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo
Hai tiêu đề của Bo:
+ Tiên đề về trạng thái dừng:
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là trạng thái dừng. Các trạng thái dừng được kí hiệu: K, L, M, ...
Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ hoặc bức xạ, electron chuyển động quanh hạt nhân theo quĩ đạo dừng bán kính rn = n2.r0, n là số nguyên và r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo.
+ Tiên đề về hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ hơn thì nó bức xạ một photon có tần số sao cho: En – Em = hf
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng h.f đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.
Chọn đáp án B
Câu 3:
20/07/2024Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử
Nguyên tử nếu hấp thụ photon cũng chuyển trạng thái dừng.
Chọn đáp án D
Câu 4:
20/07/2024Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
Khi được kích thích, nguyên tử ở mức năng lượng ứng với n = 4 nên có 6 cách chuyển mức năng lượng ứng với 6 vạch.
Chọn đáp án C
Câu 5:
18/07/2024Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa 1 photon.
Chọn đáp án A
Câu 6:
19/07/2024Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là
Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O (n = 5) thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:
N = n(n-1)/2 = 10
Chọn đáp án C
Câu 7:
18/07/2024Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử không phát ra bức xạ mà cần phải hấp thụ photon.
Chọn đáp án D
Câu 8:
21/07/2024Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?
Vì rn = 477.10-12 m = 4r0 có dạng n2r0 với n = 2.
Chọn đáp án B
Câu 9:
20/07/2024Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là r0 = 0,53 Å. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là
Chọn đáp án C
Câu 10:
21/07/2024Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là
Chọn đáp án A
Câu 11:
19/07/2024Với r0 là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là
Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là: rO = r5 = 52.r0 = 25r0.
Chọn đáp án D
Câu 12:
19/07/2024Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là 0,53 Å. Bán kính bằng 19,08 Å là bán kính quỹ đạo thứ
Chọn đáp án D
Câu 13:
19/07/2024Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính
Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính tỉ lệ thuận với n2.
Chọn đáp án C
Câu 14:
18/07/2024Tìm phát biểu sai
Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo
Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo ứng với năng lượng ở trạng thái dừng, có bán kính xác định và tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
Chọn đáp án B
Câu 15:
18/07/2024Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô
Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất.
Chọn đáp án B
Câu 16:
19/07/2024Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng
Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng có năng lượng nhỏ nhất.
Chọn đáp án B
Câu 17:
18/07/2024Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EK = -13,6 eV, ứng với quỹ đạo N là EN = -0,85 eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng
Chọn đáp án C
Câu 18:
20/07/2024Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng dược tính theo công thức En = -13,6/n2 (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,.... Khi êlectron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số
Chọn đáp án B
Câu 19:
19/07/2024Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là
Chọn đáp án A
Câu 20:
18/07/2024Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là En = -13,6/n2 (eV) với n = 1, 2, 3,... là số thứ tự các trạng thái dừng, tính từ trạng thái cơ bản. Bước sóng của phôn phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng với n = 5 về n’ = 4 là
Chọn đáp án A
Câu 21:
20/07/2024Trong nguyên tử Hiđrô khi êlectron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng là λ2. Chọn phương án đúng :
Chọn đáp án B
Câu 22:
19/07/2024Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân
Chọn đáp án B
Câu 23:
22/07/2024Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữ hạt nhân và electron. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N thì tốc độ góc của nó đã
Chọn đáp án C
Câu 24:
19/07/2024Trong nguyên tử hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidro, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 1,325.10-9 m. Quỹ đạo đó là
Chọn đáp án A
Câu 25:
18/07/2024Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo công thức En = -13,6/n2 eV (n = 1; 2; 3;...). Khi chiếu lần lượt hai photon có năng lượng 10,2eV và 12,75eV vào đám nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản thì đám nguyên tử
Chọn đáp án B
Câu 26:
18/07/2024Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô tôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ2. Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là
Chọn đáp án A
Câu 27:
18/07/2024Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn thì tương đương như một dòng điện tròn. Tỉ số cường độ dòng điện tròn của êlectron khi nguyên tử ở quỹ đạo dừng M và K là
Chọn đáp án A
Câu 28:
23/07/2024Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En = -E0/n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần sốf1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 0,8f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là
Chọn đáp án A
Bài thi liên quan
-
Bài 1: Dao động điều hòa
-
30 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài 2: Con lắc lò xo
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 3: Con lắc đơn
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 4: Dao động tắt dần, dao động cưỡng bức
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 5: Tổng hợp giao động điều hòa
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 6: Ôn tập chương I
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 7: Sóng cơ
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 8: Giao thoa sóng
-
19 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Bài 9: Sóng dừng
-
29 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
-
16 câu hỏi
-
30 phút
-