Ôn tập Lý thuyết Cacbohiđrat có lời giải chi tiết
Tính chất hóa học chung của cacbonhidrat
-
4741 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Chọn đáp án A
- Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều là cacbohidrat nên khi thủy phân tạo ra glucozơ.
- Protein là những polipeptit khi thủy phân cuối cùng thành các α- amino axit
Câu 2:
23/07/2024Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
Chọn đáp án D
Từ tinh bột để điều chế ancol etylic phải qua 2 giai đoạn tinh bột → glucozơ → ancol etylic
Câu 3:
16/07/2024Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Chọn đáp án D
Tinh bột, xenlulozơ là polisaccarit ; saccarozơ, mantozơ là đisaccarit nên đều tham gia phản ứng thủy phân
Câu 4:
20/07/2024Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:
Chọn đáp án D
Thủy phân amoni gluconat không thu được glucozo mà chỉ thu được axit gluconic
Câu 5:
19/07/2024Cacbohiđrat X bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng và dung dịch chứa X hòa tan được Cu(OH)2. Vậy X là
Chọn đáp án A
Câu 6:
16/07/2024Chất E trong dung dịch có các tính chất: (1) hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, (2) bị thuỷ phân khi có mặt axit vô cơ loãng. Chất nào sau đây phù hợp với E?
Chọn đáp án C
Câu 7:
20/07/2024Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất khử trong thí nghiệm nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 8:
17/07/2024Hợp chất hữu cơ đóng vai trò chất oxi hóa trong thí nghiệm nào sau đây?
Chọn đáp án A
C5H11CHO + H2 → C5H11CH2OH.
Trong phản ứng trên, H từ 0 lên +1 → H2 đóng vai trò là chất khử ⇒ Glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa
Câu 9:
16/07/2024Khi đun nóng, trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng cộng?
Chọn đáp án D
Phản ứng giữa H2 và glucozơ là phản ứng H2 cộng vào liên kết đôi C=O của nhóm anđehit
Câu 10:
23/07/2024Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là
Chọn đáp án D
Nhận thấy glucozơ,fructozơ,polistyren không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 11:
16/07/2024Nhóm chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?
Chọn đáp án B
Câu 12:
16/07/2024Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:
Chọn đáp án C
Câu 13:
23/07/2024Nhóm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :
Chọn đáp án D
Nhận thấy axit axetic, etylen glicol, saccarozơ là những chất trong cấu tạo không có nhóm CHO → không tham gia phản ứng tráng gương
Câu 14:
19/07/2024Các chất: glucozơ, fructozơ và saccarozơ có tính chất chung là
Chọn đáp án D
Câu 15:
16/07/2024Dãy gồm các chất đều khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) là
Chọn đáp án A
glucozơ có cấu tạo: CH2OH[CHOH]4CHO; anđehit axetic: CH3CHO
và axit fomic: HCOOH ⇄ HO–CHO; chúng đều có dạng RCHO có khả năng tráng bạc:
➤ fructozơ có sự biến đổi thành glucozơ trong môi trường kiềm nên cũng có khả năng
Câu 16:
16/07/2024Dãy gồm các dung dịch đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam là
Chọn đáp án C
• ancol metylic là ancol đơn chức không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 → loại B, D.
• etyl axetat là este CH3COOC2H5 cũng không phản ứng với Cu(OH)2 → loại A.
Chỉ có C thỏa mãn, chúng là các hợp chất chứa nhiều nhóm OH liền kề. → Chọn C. ♣.
(chú ý nước ép củ cải đường chứa nhiều đường saccarozơ)
Câu 17:
18/07/2024Dãy gồm các chất đều tác dụng được với nước Br2 là
Chọn đáp án B
Dãy các chất đều tác dụng được với Br2/H2O gồm: glucozơ; phenol; triolein và oleic còn có nối đôi trong gốc hiđrocacbon
Câu 18:
16/07/2024Dãy gồm các đều bị thủy phân khi có axit vô cơ xúc tác là
Chọn đáp án D
• glucozơ, fructozơ là các monosaccarit không bị thủy phân → loại A, C.
• các ancol: glixerol, etylen glicol cũng không bị thủy phân → loại B. Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D. ♠.
Rõ hơn: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ là các đisaccarit và polisaccarit;
tripanmitin là chất béo, chúng đều thủy phân được khi có axit vô cơ xúc tác.!
Câu 19:
16/07/2024Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với:
- H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất E.
- Nước brom, thu được chất G.
- AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), thu được amoni gluconat.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
thỏa mãn các tính chất đề bài ⇒ T là glucozơ
E là sobitol; G là axit gluconic
Theo đó, các phát biểu A, C, D đều đúng; phát biểu B sai
Câu 20:
16/07/2024Chất E trong dung dịch có các tính chất:
- Hoà tan Cu(OH)2 cho phức chất màu xanh lam.
- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit vô cơ loãng.
- Không khử được AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).
Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
Chọn đáp án C
E chính là saccarozơ:
Saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (+ AgNO3/NH3, to).
Tuy nhiên, nhờ phản ứng thủy phân thành glucozơ và fructozơ mà
saccarozơ được sử dụng làm nguyên liệu trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích
Câu 21:
19/07/2024Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 nhưng không làm mất màu dung dịch nước brom là
Chọn đáp án B
Các chất có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 nhưng không làm mất màu dung dịch nước brom chứa nhiều nhóm OH liền kề và không chứa chức CHO
Câu 22:
16/07/2024Nhận định sai là :
Chọn đáp án C
Cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan được tạo dung dịch màu xanh lam
Câu 23:
17/07/2024Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Nhận thấy tinh bột và xenlulozơ có công thức tổng quát giống nhau (C6H10O5)n nhưng công thức phân tử khác nhau (do hệ số n khác nhau)→ Loại B
Trong môi trường AgNO3 trong NH3 fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc → Loại C.
Saccarozơ và mantozơ là đisaccarit tham gia phản ứng thủy phân tạo monosacarit → Loại D
Câu 24:
16/07/2024Cho các hợp chất sau:
1) Glixerol 2) Lipit
3) Fructozơ 4) Saccarozơ
5) Mantozơ 6) Tinh bột
7) Xenlulozơ.
Những hợp chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ là:
Chọn đáp án A
Câu 25:
20/07/2024Cho các đặc điểm, tính chất: (1) chất rắn kết tinh, không màu (2) vị ngọt, dễ tan trong nước, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, (5) đốt cháy hoàn toàn bằng O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số đặc điểm, tính chất đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là
Chọn đáp án B
Các đặc điểm đúng với cả glucozơ, fructozơ và saccarozơ là:
(1) chất rắn kết tinh, không màu; (2) vị ngọt, dễ tan trong nước,
(4) có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
còn saccarozơ không có phản ứng với AgNO3/NH3 và đốt C12H22O11 cho
tương quan ∑nCO2 > ∑nH2O
⇒ tính chất (3) và (5) không thỏa mãn.
Câu 26:
17/07/2024Cách phân biệt nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án C
Nhận thấy
Cho Cu(OH)2 vào 3 dung dịch glixerol,saccarozơ và glucozơ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy cả 3 dung dịch hóa màu xanh. → Loại A,D.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol và saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào mỗi dung dịch, cả 2 dung dịch đều thu được kết tủa → Loại B
Câu 27:
20/07/2024Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80oC thu được hợp chất hữu cơ E.
Sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên là (Biết mỗi mũi tên là một phản ứng)
Chọn đáp án A
Phương trình phản ứng :
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (glucozo) (A).
C2H5OH + O2 CH3COOH (B) + H2O.
CH2=CH2 + H2O→ C2H5OH( D).
CH≡CH + H2O CH3CHO (E).
Sơ đồ chuyển hóa A → D → E → B.
C6H12O6 (A) → 2CO2↑ + 2 C2H5OH (D).
C2H5OH (D) + CuO → CH3CHO (E) + Cu + H2O.
2CH3CHO (E) + O2 → 2CH3COOH (B).
Câu 28:
22/07/2024Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hoá học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Chất nào dưới đây không thể là một trong các chất X, Y, Z ?
Chọn đáp án D
- Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước tạo thành hồ nên X là tinh bột [C6H10O5]n.
- Sản phẩm thủy phân cuối cùng của quá trình thủy phân là glucozơ C6H12O6.
- Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức Z là axit lactic.
C6H12O62CH3-CH(OH)-COOH
Câu 29:
23/07/2024Từ hợp chất hợp chất E mạch hở tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
G là glucozơ. Theo đó, T ≠ glucozơ mà có cùng sản phẩm tráng bạc → T là fructozơ:
• lên men rượu glucozơ:
⇒ Q là ancol etylic C2H5OH → các phát biểu B, C, D đều sai.
➤ E thủy phân thu được glucozơ + fructozơ nên E là saccarozơ → phát biểu A đúng
Câu 30:
22/07/2024Từ hợp chất hợp chất E mạch hở tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
Biết hợp chất X có nhiều trong quả nho chín. Phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án D
• Từ sp phản ứng tráng bạc và X có nhiều trong quả nho chín ⇒ X là glucozơ:
• từ sản phẩm phản ứng vôi tôi xút ⇒ muối Y là CH3COONa.
Theo đó, cấu tạo của E là CH3COOCH2–[CHOOCCH3]4–CHO.
(E chứa 5 chức este, là sp của phản ứng anhiđrit axetic với glucozơ).
E vẫn còn nhóm chức anđehit –CHO nên có phản ứng với AgNO3/NH3
⇒ phát biểu D sai, các phát biểu A, B, C đúng
Bài thi liên quan
-
Khái niệm
-
15 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Tính chất vật lý
-
26 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Cấu tạo của monosaccarit
-
18 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Tính chất hóa học của monosaccarit
-
36 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Cấu tạo của đi saccarit
-
4 câu hỏi
-
10 phút
-
-
Tính chất của đisaccarit
-
19 câu hỏi
-
10 phút
-
-
Cấu tạo của polisaccarit
-
19 câu hỏi
-
20 phút
-
-
Tính chất của tinh bột
-
17 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Tính chất của xenlulozo
-
8 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Tính chất chung của polisaccarit
-
9 câu hỏi
-
10 phút
-