Trang chủ Lớp 4 Toán Giải VBT Toán 4 CTST Bài 36. Yến, tạ, tấn

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 36. Yến, tạ, tấn

Giải VBT Toán 4 CTST Bài 36. Yến, tạ, tấn

  • 145 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

23/07/2024

Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Em điền như sau:

1 yến = 10 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1 000 kg


Câu 4:

17/07/2024

Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 bao xi măng ........ con lợn.

b) 7 bao xi măng ........ con bò.

Xem đáp án

a) 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.

b) 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.

Giải thích

a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg

5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 5 = 250 (kg)

Đổi 2 tạ = 200 kg

Vì 250 kg > 200 kg nên 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.

b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)

Đổi 5 tạ = 500 kg

Vì 350 kg < 500 kg nên 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.


Câu 9:

17/07/2024

b) Số?

Trung bình mỗi xe chở được ……….. kg hàng.

Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: ………….. kg hàng.

Trung bình mỗi xe chở được khoảng ……….. tấn hàng.

Xem đáp án

b)

Trung bình mỗi xe chở được 3 960 kg hàng.

Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: 4 000 kg hàng.

Trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.

Giải thích

a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A: 3 640 kg

Xe B: 5 tấn = 5 000 kg

Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg

Xe D: 370 yến = 3 700 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:

5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:

Xe B; xe D; xe A, xe C.

b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:

(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)

Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.

Đổi 4 000 kg = 4 tấn.

Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.


Câu 10:

14/07/2024

Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ........... kg.

Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ........... kg. (ảnh 1)
Xem đáp án

Em điền như sau:

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.

Giải thích

Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg

Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:

2 021 + 824 = 2 845 (kg)

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:

2 945 – 2 845 = 100 (kg)

Đáp số: 100 kg


Câu 11:

14/07/2024

Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng …………. kg.

Xem đáp án

Em điền như sau:

Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng 60 kg.

Giải thích

Bài giải

Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:

540 : 9 = 60 (kg)

Đáp số: 60 kg


Bắt đầu thi ngay