Trả lời:
b)
Trung bình mỗi xe chở được 3 960 kg hàng.
Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: 4 000 kg hàng.
Trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Giải thích
a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.
Xe A: 3 640 kg
Xe B: 5 tấn = 5 000 kg
Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg
Xe D: 370 yến = 3 700 kg
So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:
5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg
Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Đổi 4 000 kg = 4 tấn.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
b)
Trung bình mỗi xe chở được 3 960 kg hàng.
Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: 4 000 kg hàng.
Trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Giải thích
a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.
Xe A: 3 640 kg
Xe B: 5 tấn = 5 000 kg
Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg
Xe D: 370 yến = 3 700 kg
So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:
5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg
Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Đổi 4 000 kg = 4 tấn.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Số?
a) 5 yến = ........ kg
40 kg = ........ yến
2 yến 7 kg = ........ kg
b) 3 tạ = ........ kg
800 kg = ........ tạ
6 tạ 20 kg = ........ kg
c) 2 tấn = ........ kg
7 000 kg = ........ tấn
5 tấn 500 kg = ........ kg
Số?
a) 5 yến = ........ kg |
40 kg = ........ yến |
2 yến 7 kg = ........ kg |
b) 3 tạ = ........ kg |
800 kg = ........ tạ |
6 tạ 20 kg = ........ kg |
c) 2 tấn = ........ kg |
7 000 kg = ........ tấn |
5 tấn 500 kg = ........ kg |
Câu 3:
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
Câu 4:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn
Câu 5:
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Viết tên các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
…………………, …………………, …………………, …………………
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
…………………, …………………, …………………, …………………
Câu 7:
Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 bao xi măng ........ con lợn.
b) 7 bao xi măng ........ con bò.
Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 bao xi măng ........ con lợn.
b) 7 bao xi măng ........ con bò.
Câu 10:
Viết vào chỗ chấm.
Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo ………………………….
1 yến = ……….. kg
1 tạ = ………. yến, 1 tạ = ………. kg
1 tấn = ………. tạ, 1 tấn = ………. kg
Viết vào chỗ chấm.
Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo ………………………….
1 yến = ……….. kg
1 tạ = ………. yến, 1 tạ = ………. kg
1 tấn = ………. tạ, 1 tấn = ………. kg