Trả lời:
Em điền như sau:
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.
Giải thích
Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:
2 021 + 824 = 2 845 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:
2 945 – 2 845 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
Em điền như sau:
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.
Giải thích
Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:
2 021 + 824 = 2 845 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:
2 945 – 2 845 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Số?
a) 5 yến = ........ kg
40 kg = ........ yến
2 yến 7 kg = ........ kg
b) 3 tạ = ........ kg
800 kg = ........ tạ
6 tạ 20 kg = ........ kg
c) 2 tấn = ........ kg
7 000 kg = ........ tấn
5 tấn 500 kg = ........ kg
Số?
a) 5 yến = ........ kg |
40 kg = ........ yến |
2 yến 7 kg = ........ kg |
b) 3 tạ = ........ kg |
800 kg = ........ tạ |
6 tạ 20 kg = ........ kg |
c) 2 tấn = ........ kg |
7 000 kg = ........ tấn |
5 tấn 500 kg = ........ kg |
Câu 3:
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:
A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
Câu 4:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn
Câu 5:
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Viết tên các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
…………………, …………………, …………………, …………………
Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
…………………, …………………, …………………, …………………
Câu 8:
Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 bao xi măng ........ con lợn.
b) 7 bao xi măng ........ con bò.
Xem nội dung trong SGK rồi điền từ nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 bao xi măng ........ con lợn.
b) 7 bao xi măng ........ con bò.
Câu 10:
Viết vào chỗ chấm.
Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo ………………………….
1 yến = ……….. kg
1 tạ = ………. yến, 1 tạ = ………. kg
1 tấn = ………. tạ, 1 tấn = ………. kg
Viết vào chỗ chấm.
Yến, tạ, tấn là các đơn vị đo ………………………….
1 yến = ……….. kg
1 tạ = ………. yến, 1 tạ = ………. kg
1 tấn = ………. tạ, 1 tấn = ………. kg