Giải SGK Toán 11 KNTT Bài tập ôn tập cuối năm
Giải SGK Toán 11 KNTT Bài tập ôn tập cuối năm
-
96 lượt thi
-
61 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án đúng là: A
Ta có: cos(a + b) = cosacosb − sinasinb nên đáp án A sai.
Câu 2:
22/07/2024Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Hàm số y = sinx; y = cosx tuần hoàn với chu kì 2π.
Hàm số y = tanx; y = cotx tuần hoàn với chu kì π.
Câu 3:
22/07/2024Cho dãy số (un) với un = 5n. Số hạng u2n bằng
Đáp án đúng là: B
Ta có u2n = 52n = (52)n = 25n.
Câu 4:
13/07/2024Dãy số (un) cho bởi công thức số hạng tổng quát nào dưới đây là dãy số tăng?
Đáp án đúng là: D
Câu 6:
28/11/2024Hàm số nào dưới đây không liên tục trên ℝ?
Đáp án đúng là: A
*Lời giải:
tanx không liên tục trên R
*Phương pháp giải:
a) Hàm số đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực .
b) Hàm số phân thức hữu tỉ và hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng xác định của chúng.
*Một số lý thuyết liên quan:
1. HÀM SỐ LIÊN TỤC TẠI MỘT ĐIỂM
Định nghĩa 1
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng K và x0 ∈ K.
Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục tại x0 nếu limx→x0f(x)=f(x0).
2. HÀM SỐ LIÊN TỤC TRÊN MỘT KHOẢNG
Định nghĩa 2
Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó.
Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên đoạn [a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) và limx→a+f(x)=f(a),limx→b−f(x)=f(b).
Nhận xét: Đồ thị của hàm số liên tục trên một khoảng là một đường liền trên khoảng đó.
Hàm số liên tục trên khoảng (a;b)
Hàm số không liên tục trên khoảng (a; b).
Định lí 2
Giả sử y = f(x) và y = g(x) là hai hàm số liên tục tại điểm x0. Khi đó:
a) Các hàm số y = f(x) + g(x), y = f(x) – g(x) và y = f(x).g(x) liên tục tại x0;
b) Hàm số f(x)g(x) liên tục tại x0 nếu g(x0) ≠ 0.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
50 bài tập về Hàm số liên tục (có đáp án 2024) và cách giải
Hàm số liên tục | Lý thuyết, công thức, các dạng bài tập và cách giải
Dùng định nghĩa, xét tính liên tục của hàm số: a) f(x) = x^3 ‒ 3x + 2 tại điểm x = ‒2
Câu 8:
15/07/2024Cho đồ thị ba hàm số mũ y = ax, y = bx và y = cx như trong hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
Hàm số y = bx có đồ thị đi xuống từ trái sang phải nên hàm số này nghịch biến, từ đó suy ra 0 < b < 1.
Hàm số y = ax và y = cx đồng biến (do đồ thị của các hàm số này đều đi lên từ trái sang phải) nên a, c > 1.
Với x > 0 thì cx > ax nên c > a. Vậy c > a > b.
Câu 9:
22/07/2024Nếu f(x) = sin2x + xe2x thì f"(0) bằng
Đáp án đúng là: C
Ta có f'(x) = 2sinxcosx + e2x + 2xe2x = sin2x + e2x + 2xe2x;
f"(x) = 2cos2x + 2e2x + 2e2x + 4xe2x = 2cos2x + 4e2x + 4xe2x .
Ta có f"(0) = 2cos0 + 4 = 2 + 4 = 6.
Câu 10:
22/07/2024Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −2x3 + 6x2 – 5 tại điểm M(3; −5) thuộc đồ thị là
Đáp án đúng là: D
Ta có y' = −6x2 + 12x, y'(3) = −18.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −2x3 + 6x2 – 5 tại điểm M(3; −5) là
y = −18(x – 3) – 5 hay y = −18x + 49.
Câu 11:
13/07/2024Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA ^ (ABC), . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng
Kẻ AD ^ BC tại D.
Vì SA ^ (ABC) nên SA ^ BC mà AD ^ BC nên BC ^ (SAD), suy ra (SBC) ^ (SAD).
Kẻ AF ^ SD tại F.
Vì (SBC) ^ (SAD), (SBC) Ç (SAD) = SD, AF ^ SD nên AF ^ (SBC).
Suy ra d(A, (SBC)) = AF.
Vì tam giác ABC đều cạnh a, AD là đường cao nên AD = .
Vì SA ^ (ABC) nên SA ^ AD hay tam giác SAD vuông tại A.
Xét tam giác SAD vuông tại A, AF là đường cao nên ta có
.
Vậy d(A, (SBC)) = .
Câu 12:
22/07/2024Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AC = AA' = 2a. Giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp ABCD.A'B'C'D' bằng
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC2 = AB2 + BC2.
Ta có SABCD = AB × BC ≤ . Dấu “=” xảy ra khi AB = BC.
Gọi H là hình chiếu của A' trên mặt phẳng (ABCD). Khi đó A'H ^ (ABCD). Khi đó AH là hình chiếu của AA' trên mặt phẳng (ABCD).
Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABCD). Khi đó .
Xét tam giác A'AH vuông tại H có A'H = AA' × sina ≤ AA' = 2a.
Dấu bằng xảy ra khi a = 90° hay AA' ^ (ABCD).
Do đó VABCD.A'B'C'D' = SABCD × A'H ≤ 2a2 × 2a = 4a3.
Vậy giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp ABCD.A'B'C'D' bằng 4a3.
Câu 13:
22/07/2024Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD. Thể tích khối chóp B.CMND bằng
Đáp án đúng là: B
Câu 14:
11/07/2024Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = 1; AA' = 2. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng
Vì ABC.A'B'C' là lăng trụ tam giác đều nên AA' ^ (ABC) và tam giác ABC đều có cạnh bằng 1 nên .
Do đó .
Câu 15:
13/07/2024Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và BC' bằng
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, BD và AC ^ BD.
Có AD // B'C' và AD = B'C' (vì cùng song song và bằng BC) nên ADC'B' là hình bình hành, suy ra AB' // DC'. Do đó AB' // (BDC').
Khi đó d(AB', BC') = d(AB', (BDC')) = d(A, (BDC')) = d(C, (BDC')) .
Giả sử hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là a.
Xét tam giác ABC vuông tại B có .
Vì CC' ^ (ABCD) nên CC' ^ AC hay tam giác ACC' vuông tại C.
Xét tam giác ACC' vuông tại C, có .
Do đó hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là 1 nên AC = .
Vì O là trung điểm của AC nên CO = .
Có AC ^ BD, BD ^ AA' (do AA' ^ (ABCD)), suy ra BD ^ (ACC'A') mà BD Ì (BDC') nên (BDC') ^ (ACC'A') .
Kẻ CE ^ C'O tại E.
Vì (BDC') ^ (ACC'A'), (BDC') Ç (ACC'A') = C'O mà CE ^ C'O nên CE ^ (BDC').
Khi đó d(C, (BDC')) = CE.
Xét tam giác C'CO vuông tại C, CE là đường cao có:
.
Vậy d(AB', BC') .
Câu 16:
11/07/2024Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thu nhập của các công nhân tại một doanh nghiệp lớn:
Mức thu nhập (triệu đồng/tháng) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
Số công nhân |
7 |
18 |
35 |
57 |
28 |
Nhóm chứa trung vị là
Cỡ mẫu là n = 7 + 18 + 35 + 57 + 28 = 145.
Giả sử x1; x2; …; x145 là mức thu nhập của 145 công nhân được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó trung vị là x73 mà x73 thuộc nhóm [15; 20). Vậy nhóm chứa trung vị là [15; 20).
Câu 17:
11/07/2024Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thu nhập của các công nhân tại một doanh nghiệp lớn:
Mức thu nhập (triệu đồng/tháng) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
Số công nhân |
7 |
18 |
35 |
57 |
28 |
Nhóm chứa mốt là
Tần số lớn nhất là 57 nên nhóm chứa mốt là [15; 20).
Câu 18:
16/07/2024Vận động viên Tùng thi bắn súng. Biết rằng xác suất để Tùng bắn trúng vòng 10 là 0,2. Mỗi vận động viên được bắn hai lần và hai lần bắn là độc lập. Vận động viên đạt huy chương vàng nếu cả hai lần bắn trúng vòng 10. Xác suất để vận động viên Tùng đạt huy chương vàng là
Gọi biến cố A: “Lần thứ nhất Tùng bắn trúng vòng 10”;
Biến cố B: “Lần thứ hai Tùng bắn trúng vòng 10”.
Biến cố C: “Tùng đạt huy chương vàng”.
Theo đề có P(A) = 0,2; P(B) = 0,2.
Ta có C = AB. Vì A, B là độc lập nên P(C) = P(A) × P(B) = 0,2 × 0,2 = 0,04.
Vậy xác suất để Tùng đạt huy chương vàng là 0,04.
Câu 19:
23/07/2024Hai bạn Sơn và Tùng, mỗi người gieo một con xúc xắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc của Sơn và Tùng lớn hơn 1 là
Gọi biến cố A: “Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc của Sơn và Tùng lớn hơn 1”.
Khi đó ta có . Ta có n(A) = 25; n(W) = 36.
P(A) = .
Vậy xác suất để số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc của Sơn và Tùng lớn hơn 1 là .
Câu 20:
15/07/2024Hai bạn An và Bình tham gia một trò chơi độc lập với nhau. Xác suất để An và Bình giành giải thưởng tương ứng là 0,8 và 0,6. Xác suất để có ít nhất một bạn giành giải thưởng là
Gọi biến cố A: “An giành được giải thưởng”;
Biến cố B: “Bình giành được giải thưởng”;
A È B: “Có ít nhất một bạn được giải”
Theo đề có P(A) = 0,8; P(B) = 0,6.
Vì A, B độc lập nên ta có: P(AB) = P(A)×P(B) = 0,8 × 0,6 = 0,48.
Ta có P(A È B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,8 + 0,6 – 0,48 = 0,92.
Vậy xác suất để có ít nhất một bạn giành giải là 0,92.
Câu 21:
05/09/2024Rút gọn các biểu thức sau:
a) ;
a)
.
* Một số công thức cần nhớ để áp dụng
1. Công thức cộng
2. Công thức nhân đôi
Suy ra, công thức hạ bậc:
3. Công thức biến đổi tích thành tổng
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:
Câu 24:
22/07/2024Mùa xuân ở hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu. Khi người chơi đu nhún cây đu sẽ đưa người chơi dao động qua lại quanh vị trí cân bằng. Giả sử khoảng cách h (tính bằng mét) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được tính theo thời gian t (t ³ 0 và được tính bằng giây) bởi hệ thức h = |d| với , trong đó ta quy ước rằng d > 0 khi vị trí cân bằng ở về phía sau lưng người chơi đu và d < 0 trong trường hợp ngược lại.
a) Tìm các thời điểm trong vòng 2 giây đầu tiên mà người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất.
a) Ta có h = |d| .
Vậy người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất khi và chỉ khi , k Î ℤ.
Mà t Î [0; 2] nên , mà k Î ℤ nên k = 0; k = 1.
Với k = 0 thì t = (giây), k = 1 thì t = 2 (giây).
Vậy có 2 thời điểm t = giây và t = 2 giây người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất.
Câu 25:
23/07/2024Cho cấp số nhân (un) biết rằng ba số u1, u4 và u7 lần lượt là các số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ mười của một cấp số cộng có công sai d ≠ 0. Hãy tìm công bội q của cấp số nhân đó.
Vì q là công bội của cấp số nhân (un) nên ta có: u4 = u1×q3 và u7 = u1×q6.
Vì u1, u4 và u7 lần lượt là các số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ mười của một cấp số cộng có công sai d ≠ 0 nên u4 = u1 + d; u7 = u1 + 9d.
Ta có hệ .
Vì d ≠ 0 nên
.
Vậy q = 2.
Câu 26:
22/07/2024Một công ty đề xuất kí hợp đồng với một người lao động theo một trong hai loại hợp đồng sau:
Hợp đồng A: Lương 200 triệu đồng cho năm đầu tiên và sau mỗi năm tăng thêm 10 triệu đồng.
Hợp đồng B: Lương 180 triệu đồng cho năm đầu tiên và sau mỗi năm tăng thêm 5%.
Kí hiệu un, vn tương ứng là lương nhận được (triệu đồng) của năm thứ n ứng với các hợp đồng A và B.
a) Tính u2, u3 và un theo n. Nếu người lao động đó làm việc cho công ty trong thời gian 5 năm theo hợp đồng A thì tổng số tiền lương người đó nhận được là bao nhiêu?
a) Ta có u2 = u1 + 10 = 200 + 10 = 210 triệu đồng;
u3 = u2 + 10 = 210 + 10 = 220 triệu đồng.
Ta thấy un là một cấp số cộng với u1 = 200 và d = 10 nên
un = u1 + (n – 1)d = 200 + (n – 1)10 = 10n + 190.
Nếu người lao động đó làm việc cho công ty trong thời gian 5 năm theo hợp đồng A thì tổng số tiền lương người đó nhận được là:
S5(A) = u1 + u2 + …+ u5 = = 5 × 200 + 100 = 1 100 (triệu đồng).
Câu 27:
13/07/2024b) Tính v2, v3 và vn theo n. Nếu người lao động đó làm việc cho công ty trong thời gian 5 năm theo hợp đồng B thì tổng số tiền lương người đó nhận được là bao nhiêu?
b) Ta có v2 = v1 + 5%×v1 = v1 × 1,05 = 180 × 1,05 = 189 (triệu đồng);
v3 = v2 + v2×5% = v2 × 1,05 = 189 × 1,05 = 198,45 (triệu đồng).
Ta thấy vn là một cấp số nhân với v1 = 180 và q = 1,05 nên
vn = v1 × (1,05)n – 1 = 180 × (1,05)n – 1.
Nếu người lao động đó làm việc cho công ty trong thời gian 5 năm theo hợp đồng B thì tổng số tiền lương người đó nhận được là:
S5(B) = v1 + v2 + …+ v5 = = » 994,61 triệu đồng.
Câu 28:
22/07/2024c) Sau bao nhiêu năm thì lương hằng năm theo hợp đồng B vượt lương hằng năm theo hợp đồng A?
c) Để lương hàng năm theo hợp đồng B vượt lương hằng năm theo hợp đồng A thì vn > un hay 180×(1,05)n – 1 > 10n + 190 ⇔ 18 × (1,05)n – 1 > n + 19.
Ta thấy n = 13 là số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình này nên từ năm thứ 13 trở đi thì lương hằng năm theo hợp đồng B vượt lương hằng năm theo hợp đồng A.
Câu 29:
22/07/2024Tính các giới hạn sau:
a) ;
a) Ta có 1; 3; 5; …; 2n – 1 là một cấp số cộng có (số hạng).
Suy ra 1 + 3 + 5 + … + (2n – 1) = .
Khi đó .Câu 30:
13/07/2024Tính các giới hạn sau:
b) ;
b) Ta có là một cấp số nhân với u1 = 1 và .
Khi đó
= 3.
Câu 33:
18/07/2024Tìm các giá trị của tham số m để:
a) Hàm số liên tục tại điểm x = −1;
a) Ta có ; f(−1) = m2.
Để hàm số liên tục tại x = −1 thì Û m2 = 2 Û .
Vậy thì hàm số liên tục tại x = −1.
Câu 34:
16/07/2024Tìm các giá trị của tham số m để:
b) Hàm số liên tục trên ℝ.
b) Ta có x < 1 thì g(x) = 2x + m liên tục với mọi x < 1.
Có x > 1 thì liên tục với mọi x > 1.
Tại x = 1, ta có: .
.
Có g(1) = 2 ∙ 1 + m = 2 + m.
Hàm số đã cho liên tục trên ℝ khi và chỉ khi hàm số liên tục tại x = 1
Û 2 + m = 3 Û m = 1.
Vậy m = 1 thì hàm số đã cho liên tục trên ℝ.
Câu 35:
22/07/2024Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) ;
a) Điều kiện: x ≠ 0.
Ta có (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là .
Câu 36:
22/07/2024Giải các phương trình và bất phương trình sau
b) ;
b)
hoặc .
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Câu 37:
14/07/2024c) Điều kiện .
Ta có log4 (x + 1) + log4 (x – 3) = 3
Û log4 [(x + 1)(x – 3)] = 3
Û (x + 1)(x – 3) = 43
Û x2 – 2x – 67 = 0
Û (loại) hoặc (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là .
Câu 38:
22/07/2024Giải các phương trình và bất phương trình sau
e) ;
e)
.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = [−1; +¥).
Câu 39:
23/07/2024Giải các phương trình và bất phương trình sau
f) log (3x2 + 1) > log (4x).
f) Điều kiện: 4x > 0 Û x > 0.
Ta có log (3x2 + 1) > log (4x) Û 3x2 + 1 > 4x Û 3x2 – 4x + 1 > 0 Û .
Kết hợp với điều kiện, ta có .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
Câu 40:
22/07/2024Để xác định tính acid và tính base của các dung dịch, người ta sử dụng khái niệm độ pH. Độ pH của một dung dịch được cho bởi công thức pH = −log[H+], trong đó [H+] là nồng độ của ion hydrogen (tính bằng mol/lít).
a) Tính độ pH của một dung dịch có nồng độ ion hydrogen là 0,1 mol/lít.
a) Độ pH của một dung dịch có nồng độ ion hydrogen là 0,1 mol/lít là pH = −log0,1 = 1.
Vậy độ pH của một dung dịch có nồng độ ion hydrogen là 0,1 mol/lít là 1.
Câu 41:
13/07/2024b) Độ pH sẽ biến đổi như thế nào nếu nồng độ ion hydrogen giảm?
b) Vì hàm số y = log x đồng biến trên khoảng (0; +¥) nên hàm số y = −log x nghịch biến trên (0; +¥). Suy ra nếu nồng độ ion hydrogen giảm thì độ pH sẽ tăng.
Câu 42:
22/07/2024c) Xác định nồng độ ion hydrogen trong bia biết độ pH của bia là khoảng 4,5.
c) Có pH = 4,5 nên −log[H+] = 4,5 Û [H+] = 10−4,5.
Vậy nồng độ ion hydrogen trong bia là 10−4,5 mol/lít.
Câu 46:
19/07/2024Tính đạo hàm của các hàm số sau:
d) y = e2x + lnx2.
d) Ta có: y' = (e2x + lnx2)' =
Vậy .
Câu 47:
22/07/2024Một chất điểm chuyển động có phương trình s(t) = t3 – 3t2 – 9t + 2, ở đó thời gian t > 0 tính bằng giây và quãng đường s tính bằng mét.
a) Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 2 giây.
b) Tính gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3 giây.
Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = 3t2 – 6t – 9.
Gia tốc của chất điểm tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = 6t – 6.
a) Vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 2 giây là v(2) = 3 × 22 – 6 × 2 − 9 = −9 (m/s).
b) Gia tốc của chất điểm tại thời điểm t = 3 giây là a(3) = 6 × 3 – 6 = 12 (m/s2).
Câu 48:
22/07/2024c) Tính gia tốc của chất điểm tại thời điểm vận tốc bằng 0.
d) Tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm gia tốc bằng 0.
c) Vận tốc bằng 0 tức là v(t) = 0 Û 3t2 – 6t – 9 = 0 Û t = 3 (thỏa mãn) hoặc t = −1 (loại).
Vậy gia tốc của chất điểm tại thời điểm vận tốc bằng 0 là a(3) = 12 m/s2.
d) Gia tốc bằng 0 tức là a(t) = 0 Û 6t – 6 = 0 Û t = 1.
Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm gia tốc bằng 0 là v(1) = 3 × 12 – 6 × 1 – 9 = −12 m/s.
Câu 49:
19/07/2024Cho tứ diện OABC có OA = OB = OC = a, và .
a) Chứng minh rằng (OBC) ^ (ABC).
a) Gọi M là trung điểm của BC.
Xét tam giác OBC có OB = OC = a nên tam giác OBC cân tại O mà OM là trung tuyến nên OM đồng thời là đường cao hay OM ^ BC.
Vì tam giác OAC có OA = OC = a và nên tam giác OAC đều, suy ra AC = a.
Vì tam giác OAB có OA = OB = a và nên tam giác OAB đều, suy ra AB = a.
Xét tam giác OBC vuông tại O, có .
Xét tam giác OBC vuông tại O, OM là đường cao, có
.
Vì BC2 = 2a2 = a2 + a2 = AB2 + AC2 nên tam giác ABC vuông tại A.
Mặt khác AB = AC nên tam giác ABC cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao hay AM ^ BC.
Xét tam giác ABC vuông tại A, AM là đường cao có:
.
Vì OA2 = a2 = = OM2 + AM2 nên tam giác OMA vuông tại M, suy ra OM ^ MA.
Vì OM ^ MA và OM ^ BC nên OM ^ (ABC) mà OM Ì (OBC), suy ra (OBC) ^ (ABC).
Câu 50:
22/07/2024b) Tính theo a khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC) và thể tích khối tứ diện OABC.
b) Vì OM ^ (ABC) nên d(O, (ABC)) = OM = .
Có . Khi đó .
Vậy .
Câu 51:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Biết SA ^ (ABCD) và . Mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng SC, cắt các cạnh SC, SB, SD lần lượt tại M, E, F.
a) Chứng minh AE ^ (SBC).
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Kẻ AM ^ SC tại M, SO Ç AM = I.
Do ABCD là hình vuông nên AC ^ BD.
Vì SA ^ (ABCD) nên SA ^ BD mà AC ^ BD nên BD ^ (SAC), suy ra BD ^ SC.
Trong mặt phẳng (SBD), qua I kẻ đường thẳng song song với BD cắt SB, SD lần lượt tại E và F. Khi đó (P) = (AEMF).
Do ABCD là hình vuông nên BC ^ AB, SA ^ BC (do SA ^ (ABCD)) nên BC ^ (SAB), suy ra BC ^ AE.
Mặt khác SC ^ (P) nên SC ^ AE mà BC ^ AE nên AE ^ (SBC).
Câu 52:
11/07/2024Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = a, . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh BB' và CC'. Mặt phẳng (A'MN) cắt đường thẳng AB, AC tương ứng tại H và K.
a) Chứng minh rằng MN // HK.
a) Vì M, N lần lượt là trung điểm của cạnh BB' và CC' nên MN // BC, suy ra MN // (ABC).
Mà (ABC) Ç (A'MN) = HK, suy ra MN // HK.
Câu 53:
22/07/2024b) Xét DA'B'M và DHBM có
B'M = BM (do M là trung điểm của BB'),
,
(đối đỉnh)
Do đó, DA'B'M = DHBM.
Suy ra BH = A'B' mà AB = A'B' (do ABB'A' là hình chữ nhật) nên BH = AB = a.
Suy ra AH = 2a.
Xét DA'C'N và DKCN có
C'N = CN (do N là trung điểm của CC'),
, (đối đỉnh)
Do đó, DA'C'N = DKCN, suy ra CK = A'C' mà A'C' = AC (do ACC'A' là hình chữ nhật) nên CK = AC = a, suy ra AK = 2a.
Xét tam giác AHK có B là trung điểm AH, C là trung điểm AK nên BC là đường trung bình của tam giác AHK, suy ra HK = 2BC = 2a.
Xét tam giác AHK có AH = AK = HK = 2a nên tam giác AHK đều, suy ra .
Khi đó .
Vậy .
Câu 54:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và . Biết SA ^ (ABCD) và SA = a.
a) Chứng minh rằng BD ^ SC.
a) Vì ABCD là hình thoi nên AC ^ BD.
Vì SA ^ (ABCD) nên SA ^ BD mà AC ^ BD nên BD ^ (SAC), suy ra BD ^ SC.
Câu 55:
22/07/2024b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC.
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của AC, BD.
Kẻ OE ^ SC tại E.
Vì BD ^ (SAC) nên BD ^ OE mà OE ^ SC nên d(BD, SC) = OE.
Xét tam giác ABD có AB = AD = a nên tam giác ABD cân tại A mà nên tam giác ABD đều.
Xét tam giác đều ABD cạnh a có AO là đường cao nên .
Vì SA ^ (ABCD) nên SA ^ AC hay tam giác SAC vuông tại A.
Xét tam giác SAC vuông tại A, có .
Vì O là trung điểm của AC nên .
Xét DCEO và DCAS có: chung và nên DCEO đồng dạng với DCAS, suy ra .
Vậy d(BD, SC) = .
Câu 56:
22/07/2024Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AD = a, . Biết SA ^ (ABCD) và . Gọi M là trung điểm của cạnh CD.
a) Chứng minh rằng BD ^ (SAM).
a) Do ABCD là hình chữ nhật nên AB = DC = ; AD = BC = a.
Gọi E là giao điểm của AM và BD.
Vì M là trung điểm của CD nên DM = MC = .
Xét tam giác ADM vuông tại D có: .
Xét tam giác ADB vuông tại A có: .
Vì , suy ra .
Có , suy ra hay AM ^ BD.
Vì SA ^ (ABCD) nên SA ^ BD mà AM ^ BD nên BD ^ (SAM).
Câu 57:
11/07/2024b) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABMD.
b) Có SABMD = SABCD – SBCM =
.
Khi đó .
Vậy
Câu 58:
18/07/2024Trong đại dịch Covid-19, một doanh nghiệp muốn hỗ trợ các gia đình thuộc nhóm 25% hộ gia đình có thu nhập thấp nhất ở một địa phương. Một mẫu số liệu ghép nhóm về thu nhập của các hộ gia đình ở địa phương này được cho trong bảng sau:
Dựa trên mẫu số liệu trên, hãy xác định hộ gia đình có thu nhập dưới bao nhiêu sẽ nhận được hỗ trợ của doanh nghiệp đó?
Dựa vào bảng số liệu, ta tính được n = 8 + 17 + 35 + 56 + 27 + 15 = 158.
Giả sử x1; x2; …; x158 là mẫu số liệu đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó trung vị là và tứ phân vị thứ nhất là x40.
Do đó, nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất Q1 là nhóm thứ 3: [8; 11).
Có a3 = 8; m3 = 35; m1 = 8; m2 = 17; a4 = 11.
Áp dụng công thức tính tứ phân vị thứ nhất Q1, ta có
» 9,24.
Vậy doanh nghiệp sẽ hỗ trợ hộ gia đình có thu nhập dưới 9,24 triệu đồng.
Câu 59:
15/07/2024Hai bạn Dũng và Cường tham gia một kì thi học sinh giỏi môn Toán. Xác suất để Dũng và Cường đạt giải tương ứng là 0,85 và 0,9. Tính xác suất để:
a) Có ít nhất một trong hai bạn đạt giải;
Gọi biến cố A: “Dũng đạt giải”;
Biến cố B: “Cường đạt giải”;
A È B: “Có ít nhất một bạn được giải”.
: “Không có bạn nào đạt giải”;
Theo đề, có P(A) = 0,85; P(B) = 0,9.
Vì A, B độc lập nên P(AB) = P(A) × P(B) = 0,85 × 0,9 = 0,765.
= (1 – 0,85)×(1 – 0,9) = 0,015.
a) Ta cần tính P(A È B). Biến cố đối của biến cố “Có ít nhất một bạn được giải” là biến cố “Không có bạn nào đạt giải” nên ta có
.
Vậy xác suất để có ít nhất một trong hai bạn đạt giải là 0,985.
Câu 60:
13/07/2024b) Có đúng một bạn đạt giải.
b) Gọi biến cố E: “Có đúng một bạn đạt giải”.
Ta có . Do A và B độc lập nên A và ; và B cũng độc lập.
Do đó
= 0,85 × (1 – 0,9) + (1 – 0,85) × 0,9 = 0,22.
Vậy xác suất để có đúng một bạn đạt giải là 0,22.
Câu 61:
18/07/2024Một máy bay có 4 động cơ trong đó 2 động cơ ở cánh phải và 2 động cơ ở cánh trái. Chuyến bay hạ cánh an toàn khi trên mỗi cánh của nó có ít nhất một động cơ không bị lỗi. Giả sử mỗi động cơ ở cánh phải có xác suất bị lỗi là 0,01 và mỗi động cơ ở cánh trái có xác suất bị lỗi là 0,015. Các động cơ hoạt động độc lập với nhau. Tính xác suất để chuyến bay hạ cánh an toàn.
Gọi biến cố E: “Cánh phải có ít nhất một động cơ không bị lỗi”;
Biến cố F: “Cánh trái có ít nhất một động cơ không bị lỗi”;
Biến cố : “Cả hai động cơ ở cánh phải đều bị lỗi”;
Biến cố : “Cả hai động cơ ở cánh trái đều bị lỗi”.
Biến cố M: “Chuyến bay hạ cánh an toàn”.
Vì các động cơ hoạt động độc lập với nhau nên ta có:
; .
Suy ra ; .
Vì E, F là các biến cố độc lập nên P(M) = P(EF) = P(E) × P(F) = 0,9999 × 0,999775 » 0,9997.
Vậy xác suất để chuyến bay đó hạ cánh an toàn khoảng 0,9997.