Trang chủ Lớp 11 Địa lý Giải SGK Địa lí 11 KNTT Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Giải SGK Địa lí 11 KNTT Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

Giải SGK Địa lí 11 KNTT Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á

  • 242 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Đông Nam Á đang là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. Các đặc điểm về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội đã có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế của khu vực này?

Xem đáp án

- Ảnh hưởng của đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý:

+ Góp phần tạo nên sự đa dạng về địa hình khí hậu, hệ động thực vật, khoáng sản…

+ Tạo điều kiện thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển, vị trí địa lý cũng đóng góp phần tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng về văn hóa xã hội của khu vực.

+ Tuy nhiên, Đông Nam Á cũng là nơi chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai và là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho các nước Mỹ Latinh phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế, nhưng cũng đặt ra những khó khăn nhất định trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, định cư và sản xuất.

- Nhờ số dân đông, cơ cấu dân số trẻ nên các nước Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào tạo thuận lợi lớn để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư,... Tuy nhiên, sự phân bố dân cư không hợp lí dẫn tới khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế; nhiều nước Đông Nam Á cũng phải đối mặt với các khó khăn như: an ninh xã hội, vấn đề việc làm, di cư...


Câu 2:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục I, và hình 11,1 hãy.

Nêu đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

Nêu đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á (ảnh 1)
Xem đáp án

- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia, có diện tích khoảng 4,5 triệu km, bao gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

- Vị trí địa lí:

+ Nằm ở phía đông nam của châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 28°B đến 10°N và trong khoảng kinh độ từ 92°Đ đến 152°Đ.

+ Vị trí tiếp giáp: phía bắc giáp khu vực Đông Á; phía tây giáp khu vực Nam Á và vịnh Ben-gan; phía đông giáp Thái Bình Dương; phía nam giáp Ôxtrâylia và Ấn Độ Dương.


Câu 3:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục I, và hình 11,1 hãy.

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ đến phát  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Thuận lợi:

+ Đông Nam Á là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ôxtrâylia, nơi giao thoa giữa các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng tạo nên một khu vực có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế.

+ Khu vực Đông Nam Á có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua, đặc biệt có eo biển Ma-lắc-ca là một trong những đầu mối hàng hải lớn, góp phần vận chuyển hàng hóa từ châu Âu, châu Phi, Nam Á, Tây Nam Á đến Đông Á và ngược lại.

+ Là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn khiến khu vực Đông Nam Á có nền văn hóa đa dạng và đặc sắc.

- Khó khăn:

+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai, như: bão, động đất, núi lửa, sóng thần,...

+ Vị trí địa - chính trị quan trọng của Đông Nam Á đã ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trong khu vực.


Câu 4:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy:

Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á.

Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Đông Nam Á (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Địa hình và đất

- Đông Nam Á lục địa:

+ Địa hình: Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam. Có các đồng bằng châu thổ do các hệ thống sông lớn bồi đắp và mở rộng dần về phía biển, như: đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng sông Xa-lu-en, đồng bằng sông I-ra oa-đi (Mianma), đồng bằng sông Mê Công...

+ Đất: chủ yếu là đất feralit ở miền đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu cây trồng đa dạng.

- Đông Nam Á hải đảo:

+ Địa hình: chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa; các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp nằm ven biển, một số đồng bằng lớn có ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,...

+ Đất: khá màu mỡ.

b) Khí hậu

- Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á nằm trong các đới khí hậu xích đạo và nhiệt đới nên có nhiệt độ cao (trung bình từ 21°C đến 27C), độ ẩm lớn (trung bình trên 80%), lượng mưa nhiều (trung bình từ 1000 mm đến 2000 mm).

+ Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Philíppin có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+ Khu vực Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo.

- Ở các khu vực có địa hình núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

c) Sông, hồ:

- Sông:

+ Đông Nam Á lục địa, có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn như: Mê Công, Iraoađi, Hồng, Mê Nam,... Chế độ nước sông theo mùa.

+ Đông Nam Á hải đảo, sông thường ngắn và có nhiều nước.

- Đông Nam Á có nhiều hồ tự nhiên, như: hồ Tônlê Sáp (Campuchia), hồ Inlê (Mianma), hồ Mêra (Malaixia), hồ Tôba (Inđônêxia),...

d) Sinh vật

- Đông Nam Á là khu vực có tài nguyên sinh vật và mức độ đa dạng sinh học phong phú bậc nhất thế giới.

- Diện tích rừng nhiệt đới của Đông Nam Á khoảng 2 triệu km2 với hai hệ sinh thái chính là: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, trữ lượng lớn như lim, nghiến, táu,...

- Tài nguyên sinh vật trong khu vực đang bị khai thác quá mức, đặc biệt là nạn phá rừng để lấy gỗ và đất cho canh tác nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách tại nhiều quốc gia.

e) Khoáng sản

- Tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn như thiếc, than đá, sắt, bộ-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...

- Khoáng sản là tài nguyên quan trọng cung cấp nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: nhiệt điện, luyện kim, hoá dầu,... và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cho nhiều nước.

g) Biển

- Đông Nam Á có vùng biển rộng lớn thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương;

- Vùng biển Đông Nam Á giàu hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vịnh biển có thể xây dựng các cảng nước sâu,...


Câu 5:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy:

Phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Ảnh hưởng của sông, hồ đến phát triển kinh tế - xã hội

+ Các con sông ở Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất; đây cũng là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản; một số sông có tiềm năng lớn về thủy điện, giao thông vận tải....

+ Các hồ trong khu vực Đông Nam Á có vai trò điều tiết dòng chảy; à nơi trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất; mặt nước cho hoạt động khai và nuôi trồng thuỷ sản; nhiều hồ có cảnh quan đẹp thuận lợi để phát triển du lịch...


Câu 6:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4 hãy:

Nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á.

Nêu đặc điểm dân cư nổi bật của khu vực Đông Nam Á (ảnh 1)
Xem đáp án

- Quy mô sân số: Đông Nam Á có số dân đông, chiếm khoảng 8% số dân thế giới (năm 2020, dân số Đông Nam Á đạt 668.4 triệu người).

- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: có xu hướng giảm nhưng vẫn còn ở mức cao.

- Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng. Năm 2020, tỉ lệ nam chiếm 49,98% và tỉ lệ nữ chiếm 50,02% tổng số dân.

+ Nhìn chung, khu vực Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ. Tuy nhiên, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số.

- Thành phần dân cư: Đông Nam Á có nhiều nhóm dân tộc khác nhau.

+ Đông Nam Á lục địa là nơi cư trú của người Việt, Thái, Miến Điện,...

+ Người Mã Lai là nhóm dân tộc lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.

+ Người Hoa sinh sống rải rác trên toàn khu vực, tập trung nhiều hơn ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.

- Mật độ dân số: mật độ dân số trung bình là 148 người/km (năm 2020); dân cư phân bố không đồng đều giữa các khu vực và giữa các quốc gia:

+ Đồng bằng và các vùng ven biển có dân cư tập trung đông, vùng núi có dân cư thưa thớt.

+ Xingapo là nước có mật độ dân số cao nhất (8 019 người/km2), Lào là nước có mật độ dân số thấp nhất (32 người/km2) khu vực năm 2020.

- Tỉ lệ dân thành thị:

+ Tỉ lệ dân thành thị của khu vực chưa cao (năm 2020 là 49%), có sự phân hóa giữa các quốc gia và có xu hướng tăng nhanh ở nhiều quốc gia (Philíppin, Inđônêxia).

+ Các siêu đô thị của khu vực bao gồm: Manila (Philíppin), Băng Cốc (Thái Lan), Giacácta (Inđônêxia).


Câu 7:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4 hãy:

Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.

Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực (ảnh 1)
Xem đáp án

- Thuận lợi:

+ Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn.

+ Sự đa dạng về dân tộc tạo nên sự phong phú trong văn hóa, tập quán sản xuất.

+ Đô thị là nơi thu hút dân cư và lao động, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Hạn chế:

+ Quy mô dân số lớn đang là sức ép đối với nhiều nước trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết việc làm.

+ Một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số, đặt ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế,... Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp.

+ Một số đô thị không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch vụ cơ bản, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải.


Câu 8:

23/07/2024

Dựa vào thông tin mục 2 hãy:

Nêu một số đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á

Xem đáp án

+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân các nước Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng.

+ Ở Đông Nam Á có sự xuất hiện của hầu hết các tôn giáo lớn trên thế giới như: Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo...

+ Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước vẫn còn chênh lệch nhiều. Xingapo, Brunây là những nước có mức sống cao nhất trong khu vực.

+ Khu vực Đông Nam Á có tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định.


Câu 9:

23/07/2024
Dựa vào thông tin mục 2 hãy:

Cho biết ảnh hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế khu vực.

Xem đáp án

+ Sự tương đồng về nhiều mặt trong đời sống văn hóa là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.

+ Sự ổn định về chính trị - xã hội là điều kiện thuận lợi để các quốc gia trong khu vực giao lưu hợp tác và phát triển kinh tế - xã hội.


Câu 10:

23/07/2024

Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á.

Xem đáp án

- Tác động tích cực:

+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài động - thực vật, đặc biệt là cây lúa nước

+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

- Tác động tiêu cực:

+ Nền nhiệt và độ ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.

+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.


Câu 11:

23/07/2024

Dựa vào bảng 11.2, hãy so sánh và rút ra nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.

Dựa vào bảng 11.2, hãy so sánh và rút ra nhận xét về số năm đi học trung bình của (ảnh 1)
Xem đáp án

- Nhận xét:

+ Trong giai đoạn 2000 - 2020, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên ở các nước Đông Nam Á còn thấp hơn so với các nước phát triển, tuy nhiên, tình trạng này đang dần được cải thiện. Ví dụ như: ở Lào: từ 3,9 năm (2000) đã tăng lên 5,4 năm vào năm 2020; ở Việt Nam từ 5,6 năm (200)) tăng lên 8,4 năm vào năm 2020,…

+ Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên có sự chênh lệch giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á. Trong đó: Xin-ga-po và Bru-nây là 2 quốc gia có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao nhất; thấp nhất là Lào và Mi-an-ma.


Câu 12:

23/07/2024

Sưu tầm thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của một nước ở khu vực Đông Nam Á

Xem đáp án

(*) Tham khảo: Thông tin về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của Việt Nam

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Vị trí địa lí:

+ Việt Nam nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.

+ Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ.

+ Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117°20’Đ, phía Nam 6°50'B và phía Tây 101°Đ.

+ Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; trong khu vực châu Á gió mùa; nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

- Phạm vi lãnh thổ: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển.

+ Vùng đất liền: gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo đảo trên Biển Đông. Tổng diện tích lãnh thổ là 331.212 km². Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi.

+ Vùng biển: Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam. Diện tích vùng biển của Việt Nam là khoảng 1 triệu Km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông. Đường bờ biển dài 3260 km chạy  theo hình chữ S từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Tính đến năm 2023, Việt Nam có 28/63 tỉnh và thành phố giáp với biển.

+ Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các hải đảo.

Điều kiện tự nhiên

- Địa hình

+ Địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích; địa hình núi cao (trên 2.000 m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.

+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng, có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

- Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bao gồm đa dạng các loại đất, nước, rừng, hệ thực vật, động vật, khoáng sản,..

+ Tài nguyên đất: Việt Nam có hơn 39 triệu ha đất tự nhiên. Vị trí và địa hình làm cho thổ nhưỡng có tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm. Đồng thời, cũng rất đa dạng và phân hóa rõ rệt từ vùng đồng bằng lên núi cao, từ Bắc chí Nam và cả từ Ðông sang Tây.

+ Tài nguyên nước: Tài nguyên nước mặt của Việt Nam tương đối phong phú, chiếm khoảng 2% tổng dòng chảy của các sông trên toàn thế giới. Việt Nam nổi tiếng với mạng lưới sông ngòi dày đặc với 2.345 con sông có chiều dài trên 10 km. Cứ đi dọc bờ biển 20 km lại gặp một cửa sông. Nước ta có trữ lượng nước ngầm cũng vô cùng phong phú, khoảng 130 triệu m3/ngày, đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu nước ngọt của toàn quốc gia.

+ Tài nguyên biển: Biển Việt Nam còn có 2.028 loài cá biển, trong đó có 102 loài giá trị kinh tế cao…. Bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín gió, bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển hoạt động vận tải và du lịch biển.

+ Tài nguyên rừng: Việt Nam có tới 3/4 diện tích quốc gia là đồi núi và rừng che phủ hơn 30% diện tích. Độ che phủ của rừng Việt Nam rất cao giúp giảm dòng chảy ngay sau mưa, làm chậm lũ lụt, điều hoà dòng chảy cho mùa mưa và mùa khô.

+ Tài nguyên sinh vật: hệ thực vật: có nhiều loài thực vật vô cùng quý hiếm như gỗ đỏ, gụ mật, Hoàng Liên chân gà, hoàng đàn, cẩm lai, pơ mu…; hệ động vật: có mức độ đặc hữu rất cao, 80 loài thú và phân loài thú, 100 loài và phụ loài chim, 7 loài linh trưởng. Một số loài quý hiếm được phát hiện tại Việt Nam như tê giác, bò rừng, bò tót, trâu rừng, sao la, mang lớn, culy, voọc vá, voọc mũi hếch, vọc đầu trắng, sếu cổ trụi, cò quắm cánh xanh, mang Trường Sơn, bò sừng xoắn, gà Lam đuôi trắng…

+ Tài nguyên khoáng sản: ở Việt Nam đã phát hiện được hơn 5000 mỏ và điểm quặng, có tới hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như: than, sắt, apatit, dầu mỏ,…

Đặc điểm dân cư xã hội

- Quy mô dân số: khoảng 99,4 triệu người (2023)

- Thành phần dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó, người Kinh chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước).

- Dân cư Việt Nam phân bố không đồng đều: tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển nhất là khu vực đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long; dân cư thưa thớt ở vùng miền núi.

- Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang trong quá trình già hoá dân số.


Bắt đầu thi ngay