Trả lời:
- Quy mô sân số: Đông Nam Á có số dân đông, chiếm khoảng 8% số dân thế giới (năm 2020, dân số Đông Nam Á đạt 668.4 triệu người).
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: có xu hướng giảm nhưng vẫn còn ở mức cao.
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng. Năm 2020, tỉ lệ nam chiếm 49,98% và tỉ lệ nữ chiếm 50,02% tổng số dân.
+ Nhìn chung, khu vực Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ. Tuy nhiên, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số.
- Thành phần dân cư: Đông Nam Á có nhiều nhóm dân tộc khác nhau.
+ Đông Nam Á lục địa là nơi cư trú của người Việt, Thái, Miến Điện,...
+ Người Mã Lai là nhóm dân tộc lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
+ Người Hoa sinh sống rải rác trên toàn khu vực, tập trung nhiều hơn ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
- Mật độ dân số: mật độ dân số trung bình là 148 người/km (năm 2020); dân cư phân bố không đồng đều giữa các khu vực và giữa các quốc gia:
+ Đồng bằng và các vùng ven biển có dân cư tập trung đông, vùng núi có dân cư thưa thớt.
+ Xingapo là nước có mật độ dân số cao nhất (8 019 người/km2), Lào là nước có mật độ dân số thấp nhất (32 người/km2) khu vực năm 2020.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Tỉ lệ dân thành thị của khu vực chưa cao (năm 2020 là 49%), có sự phân hóa giữa các quốc gia và có xu hướng tăng nhanh ở nhiều quốc gia (Philíppin, Inđônêxia).
+ Các siêu đô thị của khu vực bao gồm: Manila (Philíppin), Băng Cốc (Thái Lan), Giacácta (Inđônêxia).
- Quy mô sân số: Đông Nam Á có số dân đông, chiếm khoảng 8% số dân thế giới (năm 2020, dân số Đông Nam Á đạt 668.4 triệu người).
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: có xu hướng giảm nhưng vẫn còn ở mức cao.
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng. Năm 2020, tỉ lệ nam chiếm 49,98% và tỉ lệ nữ chiếm 50,02% tổng số dân.
+ Nhìn chung, khu vực Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ. Tuy nhiên, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số.
- Thành phần dân cư: Đông Nam Á có nhiều nhóm dân tộc khác nhau.
+ Đông Nam Á lục địa là nơi cư trú của người Việt, Thái, Miến Điện,...
+ Người Mã Lai là nhóm dân tộc lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
+ Người Hoa sinh sống rải rác trên toàn khu vực, tập trung nhiều hơn ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
- Mật độ dân số: mật độ dân số trung bình là 148 người/km (năm 2020); dân cư phân bố không đồng đều giữa các khu vực và giữa các quốc gia:
+ Đồng bằng và các vùng ven biển có dân cư tập trung đông, vùng núi có dân cư thưa thớt.
+ Xingapo là nước có mật độ dân số cao nhất (8 019 người/km2), Lào là nước có mật độ dân số thấp nhất (32 người/km2) khu vực năm 2020.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Tỉ lệ dân thành thị của khu vực chưa cao (năm 2020 là 49%), có sự phân hóa giữa các quốc gia và có xu hướng tăng nhanh ở nhiều quốc gia (Philíppin, Inđônêxia).
+ Các siêu đô thị của khu vực bao gồm: Manila (Philíppin), Băng Cốc (Thái Lan), Giacácta (Inđônêxia).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4 hãy:
Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.4 hãy:
Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Câu 3:
Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á.
Thiên nhiên nhiệt đới có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp khu vực Đông Nam Á.
Câu 5:
Dựa vào thông tin mục I, và hình 11,1 hãy.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Dựa vào thông tin mục I, và hình 11,1 hãy.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Câu 6:
Dựa vào thông tin mục I, và hình 11,1 hãy.
Nêu đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Dựa vào thông tin mục I, và hình 11,1 hãy.
Nêu đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Câu 7:
Dựa vào thông tin mục 2 hãy:
Cho biết ảnh hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế khu vực.
Cho biết ảnh hưởng của đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế khu vực.
Câu 8:
Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy:
Phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Dựa vào thông tin mục II và hình 11.1 hãy:
Phân tích ảnh hưởng của một trong các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Câu 9:
Dựa vào thông tin mục 2 hãy:
Nêu một số đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á
Dựa vào thông tin mục 2 hãy:
Nêu một số đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á
Câu 10:
Dựa vào bảng 11.2, hãy so sánh và rút ra nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.
Dựa vào bảng 11.2, hãy so sánh và rút ra nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.