Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn

  • 63 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

14/07/2024

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

a) 6,36 ‒ 5,3x = 0 với x = ‒1,5; x = 1,2.

Xem đáp án

a) • Với x = ‒1,5 tính giá trị vế trái ta có:

        6,36 ‒ 5,3x = 6,36 ‒ 5,3.(‒1,5) = 14,31 ≠ 0.

Với x = ‒1,5 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = ‒1,5 không là nghiệm của phương trình 6,36 ‒ 5,3x = 0.

• Với x = 1,2 tính giá trị vế trái ta có:

        6,36 ‒ 5,3x = 6,36 ‒ 5,3.1,2 = 0.

Do đó, x = 1,2 là nghiệm của phương trình 6,36 ‒ 5,3x = 0.


Câu 2:

06/07/2024

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

b) 59x+1=23x10 với x = 6; x = 9.

Xem đáp án

b) • Với x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

         59x+1=596+1=279=3;      23x10=23610=6.

Với x = 6 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = 6 không là nghiệm của phương trình  59x+1=23x10.

Với x = 9, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

         59x+1=599+1=4;                 23x10=23910=4.


Câu 3:

19/07/2024

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

c) 11 ‒ 2x = x ‒ 1 với x = ‒ 4; x = 4.

Xem đáp án

c) • Với x = ‒4, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

        11 ‒ 2x = 11 ‒ 2.(‒4) = 19;             x ‒ 1 = (‒4) ‒ 1 = ‒5.

Với x = ‒4 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = ‒4 không là nghiệm của phương trình 11 ‒ 2x = x ‒ 1.

• Với x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

        11 ‒ 2x = 11 ‒ 2.4 = 3;                    x ‒ 1 = 4 ‒ 1 = 3.

Do đó, x = 4 là nghiệm của phương trình 11 ‒ 2x = x ‒ 1.


Câu 4:

21/07/2024

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

d) 3x + 1 = 7x ‒ 11 với x = ‒2; x = 3.

Xem đáp án

d) • Với x = ‒2, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

        3x + 1 = 3.(‒2) + 1 = ‒5;                 7x ‒ 11 = 7.(‒2) ‒ 11 = ‒25.

Với x = ‒2 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = ‒2 không là nghiệm của phương trình 3x + 1 = 7x ‒ 11.

• Với x = 3, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

        3x + 1 = 3.3 + 1 = 10;                     7x ‒ 11 = 7.3 ‒ 11 = 10.

Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình 3x + 1 = 7x ‒ 11.


Câu 5:

06/07/2024

Tìm giá trị của t để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng:

a) 3x + t = 0nghiệm x = ‒2;

Xem đáp án

a) Do phương trình 3x + t = 0nghiệm x = ‒2 nên thay x = ‒2 vào phương trình 3x + t = 0, ta được:

3.(‒2) + t = 0

6 + t = 0

 t = 6.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm x = ‒2 thì t = 6.


Câu 6:

13/07/2024

Tìm giá trị của t để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng:

b) 7x ‒ t = 0nghiệm x = ‒1;

Xem đáp án

b) Do phương trình 7x ‒ t = 0 có nghiệm x = ‒1 nên thay x = ‒1 vào phương trình 7x ‒ t = 0, ta được:

7.(‒1) ‒ t = 0

‒7 – t = 0

 t = ‒7.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm x = ‒1 thì t = ‒7.


Câu 7:

14/07/2024

Tìm giá trị của t để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng:

e)  13x+t=0 có nghiệm  x=12.

Xem đáp án

c) Do phương trình  13x+t=0 có nghiệm  x=12 nên thay   x=12 vào phương trình  13x+t=0, ta được:

1312+t=0

 16+t=0

 t=16.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm  x=12 thì  t=16.


Câu 8:

11/07/2024

Cho hai phương trình ẩn x:

3(x ‒ k) + k + 1 = 0 (1)

5x = 4(2x ‒ k)         (2)

a) Xác định giá trị của k, biết phương trình (1) nhận x = 5 làm nghiệm.

Xem đáp án

a) Do phương trình (1) nhận x = 5 làm nghiệm nên thay x = 5 vào phương trình (1) ta có:

3(5 ‒ k) + k + 1

15 ‒ 3k + k + 1 = 0

‒ 3k + k = 1 – 15

2k = 16

k = 16 : (2)

k = 8.

Vậy để phương trình 3(x ‒ k) + k + 1 = 0 nhận x = 5 làm nghiệm thì k = 8.


Câu 9:

11/07/2024

b) Giải phương trình (2) với giá trị của k tìm được ở câu a.

Xem đáp án

b) Với k = 8 phương trình (2) trở thành: 5x = 4(2x ‒ 8).

Giải phương trình:

5x = 4(2x ‒ 8)

5x = 8x ‒ 32

5x – 8x = – 32

3x = 32

x = (–32) : (–3)

 x=323.

Vậy với k = 8, phương trình (2) có nghiệm là  x=323.


Câu 10:

23/07/2024

Giải các phương trình:

a) 11x + 197 = 0;       

Xem đáp án

a) 11x + 197 = 0

11x = ‒ 197

 x=19711

Vậy phương trình có nghiệm  x=19711.


Câu 11:

28/06/2024

Giải các phương trình

b)  174x5=0;

Xem đáp án

b)  174x5=0

 174x=5
 x=2017

Vậy phương trình có nghiệm  x=2017


Câu 12:

19/07/2024

Giải các phương trình:

c) ‒3x ‒ 1 = 3;
Xem đáp án

c) 3x ‒ 1 = 3

‒3x = 3 + 1

‒3x = 4

 x=43

Vậy phương trình có nghiệm  x=43


Câu 13:

21/07/2024

Giải các phương trình:

d) 11 ‒ 6x = ‒x + 2;

Xem đáp án

d) 11 ‒ 6x = ‒x + 2

‒6x + x = 2 ‒ 11

‒5x = ‒9

 x=95

Vậy phương trình có nghiệm  x=95.


Câu 14:

17/07/2024

Giải các phương trình:

e) 3,4(x + 2) ‒ 2x = 5,5;
Xem đáp án

e) 3,4(x + 2) ‒ 2x = 5,5

3,4x + 6,8 ‒ 2x = 5,5

3,4x ‒ 2x = 5,5 ‒ 6,8

1,4x = ‒ 1,3

 x=1314

Vậy phương trình có nghiệm  x=1314


Câu 15:

22/07/2024

Giải các phương trình: f) 5x + 7 = 2(x ‒ 1).

Xem đáp án

f) 5x + 7 = 2(x ‒ 1)

5x + 7 = 2x ‒ 2

5x ‒ 2x = ‒2 ‒ 7

3x = ‒9

x = ‒3.

Vậy phương trình có nghiệm x = ‒3.


Câu 16:

06/07/2024

Giải các phương trình:

a)  2x15152x10=76;
Xem đáp án

a)  2x15152x10=76

 22x303152x30=7530

4x ‒ 45 + 6x = 35

4x + 6x = 35 + 45

10x = 80

x = 8.

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.


Câu 17:

22/07/2024

Giải các phương trình: b)  x20x+1025=2;

Xem đáp án

b)  x20x+1025=2

 5x1004x+10100=2100100

5x ‒ 4x ‒ 40 = 200

5x ‒ 4x = 200 + 40

x = 240.

Vậy phương trình có nghiệm x = 240.


Câu 18:

21/07/2024

Giải các phương trình:

c)  2x373=4x+5;
Xem đáp án

c)  2x373=4x+5

 2x373=34x+53

2x ‒ 37 = ‒12x + 15

2x + 12x = 15 + 37

14x = 52

 x=267.

Vậy phương trình có nghiệm  x=267.


Câu 19:

19/07/2024

Giải các phương trình: d)  33x+1+223=25x+133x+16.

Xem đáp án

d)  33x+1+223=25x+133x+16

 39x+3+26366=210x+263x+16

3(9x + 5) ‒ 18 = 2(10x + 2) ‒ 3x ‒ 1

27x + 15 ‒ 18 = 20x + 4 ‒ 3x ‒ 1

27x ‒ 20x + 3x = 4 ‒ 1 ‒ 15 + 18

10x = 6

x = 0,6.

Vậy phương trình có nghiệm x = 0,6.


Câu 20:

18/07/2024

Cho hai phương trình:

3(x ‒ 1) = 2x   (1)

|x – 1| = 2        (2)

a) Chứng tỏ hai phương trình có nghiệm chung x = 3.

Xem đáp án

a) Thay x = 3 vào 2 vế của phương trình (1) ta có:

        3(x ‒ 1) = 3(3 ‒ 1) = 3.2 = 6;          2x = 2.3 = 6.

Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình (1).

Thay x = 3 vào vế trái của phương trình (2) ta có:

|x – 1| = |3 – 1| = |2| = 2.

Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy x = 3 là nghiệm chung của hai phương trình.


Câu 21:

22/07/2024

b) Chứng tỏ x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).

Xem đáp án

b) Thay x = ‒1 vào 2 vế của phương trình (1) ta có

        3(x ‒ 1) = 3(‒1 ‒ 1) = 3.(‒2) = ‒6;      2x = 2.(‒1) = ‒2.

Ta thấy giá trị của vế trái khác vế phải.

Do đó x = ‒1 không là nghiệm của phương trình (1).

Thay x = ‒1 vào phương trình (2) ta có:

|x – 1| = |–1 – 1| = |–2| = 2.

Nên x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).


Câu 22:

18/07/2024

Cho  A=3x14;  B=74x5. Tìm giá trị của x để:

a) A = B;

Xem đáp án

a) Để A = B thì:

 3x14=74x5
 53x120=474x20

15x ‒ 5 = 28 ‒ 16x

15x + 16x = 28 + 5

31x = 33

 x=3331

Vậy  x=3331 thì A = B.


Câu 23:

23/07/2024

Tìm giá trị của x để:

b) A ‒ B = 2.

Xem đáp án

b) Để A ‒ B = 2 thì:

 3x1474x5=2
 53x120474x20=22020

15x ‒ 5 ‒ 28 + 16x = 40

15x + 16x = 40 + 5 + 28

31x = 73

 x=7331.

Vậy  x=7331 thì A ‒ B = 2.


Câu 24:

19/07/2024

Người ta dùng một đoạn dây thép và uốn nó thành hai hình vuông ABCD, MNPQ như Hình 2. Độ dài cạnh hình vuông MNPQx (cm). Độ dài cạnh hình vuông ABCD hơn ba lần độ dài cạnh hình vuông MNPQ3 cm. Sau khi uốn xong còn thừa đoạn dây thép ME dài 2 cm. Tìm x, biết độ dài đoạn dây thép đã dùng62 cm.

Người ta dùng một đoạn dây thép và uốn nó thành hai hình vuông ABCD, MNPQ như Hình 2. Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là x (cm). Độ dài cạnh hình vuông ABCD hơn ba lần độ dài cạnh hình vuông MNPQ là 3 cm. Sau khi uốn xong còn thừa đoạn dây thép ME dài 2 cm. Tìm x, biết độ dài đoạn dây thép đã dùng là 62 cm. (ảnh 1)
Xem đáp án

Độ dài cạnh hình vuông MNPQx (cm).

Độ dài dây thép cần dùng để uốn thành hình vuông MNPQ là: 4x (cm).

Độ dài cạnh hình vuông ABCD là: 3x + 3 (cm).

Độ dài dây thép cần dùng để uốn thành hình vuông ABCD là: 4(3x + 3) (cm).

Do sau khi uốn xong còn thừa đoạn dây thép ME dài 2 cm và tổng độ dài đoạn dây thép đã dùng62 cm nên ta có phương trình:

4x + 4(3x + 3) + 2 = 62

4x + 12x + 12 + 2 = 62

16x = 62 ‒ 12 ‒ 2

16x = 48

x = 3

Vậy x = 3.


Bắt đầu thi ngay