Giải SBT Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án
-
71 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Tìm hai số x, y, biết:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y = 14;
Lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{{x + y}}{{3 + 4}} = \frac{{14}}{7} = 2\).
Do đó x = 2 . 3 = 6; y = 2 . 4 = 8.
Vậy x = 6; y = 8.
Câu 2:
21/07/2024Lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 7}} = \frac{{x - y}}{{4 - ( - 7)}} = \frac{{33}}{{11}} = 3\).
Do đó x = 3 . 4 = 12; y = 3 . (–7) = –21.
Vậy x = 12; y = –21.
Câu 3:
20/07/2024\(x:y = 2\frac{2}{3}\) và x – y = 60;
Lời giải:
Ta có \(x:y = 2\frac{2}{3}\) suy ra \(\frac{x}{y} = \frac{8}{3}\) hay \(\frac{x}{8} = \frac{y}{3}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{8} = \frac{y}{3} = \frac{{x - y}}{{8 - 3}} = \frac{{60}}{5} = 12\).
Do đó x = 12 . 8 = 96; y = 12 . 3 = 36.
Vậy x = 96; y = 36.
Câu 4:
20/07/2024Lời giải:
Ta có x : 3 = y : 16 nên \(\frac{x}{3} = \frac{y}{{16}}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{{16}} = \frac{{3x - y}}{{3\,.\,3 - 16}} = \frac{{35}}{{ - 7}} = - 5\).
Do đó x = (–5) . 3 = –15; y = (–5) . 16 = –80.
Vậy x = –15; y = –80.
Câu 5:
21/07/2024Tìm ba số x, y, z, biết:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{5} = \frac{z}{6}\) và x + y + z = 98;
Lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{3} = \frac{y}{5} = \frac{z}{6} = \frac{{x + y + z}}{{3 + 5 + 6}} = \frac{{98}}{{14}} = 7\).
Do đó x = 7 . 3 = 21; y = 7 . 5 = 35; z = 7 . 6 = 42.
Vậy x = 21; y = 35; z = 42.
Câu 6:
17/07/2024\(\frac{x}{5} = \frac{y}{{ - 6}} = \frac{z}{7}\) và x – y – z = 16;
Lời giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{5} = \frac{y}{{ - 6}} = \frac{z}{7} = \frac{{x - y - z}}{{5 - ( - 6) - 7}} = \frac{{16}}{4} = 4\).
Do đó x = 4 . 5 = 20; y = 4 . (–6) = –24; z = 4 . 7 = 28.
Vậy x = 20; y = –24; z = 28.
Câu 7:
17/07/2024x : y : z = 2 : 3 : 4 và x + 2y – z = – 8;
Lời giải:
Ta có x : y : z = 2 : 3 : 4 nên \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{4}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{4} = \frac{{x + 2y - z}}{{2 + 2\,\,.\,\,3 - 4}} = \frac{{ - 8}}{4} = - 2\).
Do đó x = (–2) . 2 = –4; y = (–2) . 3 = –6; z = (–2) . 4 = –8.
Vậy x = –4; y = –6; z = –8.
Câu 8:
23/07/2024Lời giải:
Ta có \(\frac{y}{2} = \frac{z}{3}\) nên \(\frac{y}{4} = \frac{z}{6}\).
Suy ra \(\frac{x}{{ - 3}} = \frac{y}{4} = \frac{z}{6}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{{ - 3}} = \frac{y}{4} = \frac{z}{6} = \frac{{x + y + z}}{{ - 3 + 4 + 6}} = \frac{{14}}{7} = 2\).
Do đó x = 2 . (–3) = –6; y = 2 . 4 = 8; z = 2 . 6 =12.
Vậy x = –6; y = 8; z =12.
Câu 9:
22/07/2024Chị Ngọc trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 6 phần bột mì và 1 phần đường. Khối lượng bột mì và đường sau khi trộn là 420 g. Hỏi chị Ngọc đã trộn bao nhiêu gam bột mì và bao nhiêu gam đường?
Lời giải:
Gọi x (g), y (g) lần lượt là khối lượng bột mì và đường mà chị Ngọc đã trộn.
Khối lượng bột mì và đường sau khi trộn là 420 g nên x + y = 420 (g).
Theo công thức 6 phần bột mì tương ứng với 1 phần đường nên \(\frac{x}{6} = \frac{y}{1}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{6} = \frac{y}{1} = \frac{{x + y}}{{6 + 1}} = \frac{{420}}{7} = 60\).
Do đó x = 60 . 6 = 360 (g); y = 60 . 1 = 60 (g).
Vậy chị Ngọc đã trộn 360 gam bột mì và 60 gam đường.
Câu 10:
20/07/2024Lời giải:
Gọi điểm số của câu lạc bộ Leicester City và câu lạc bộ Aston Villa lần lượt làđiểm số của câu lạc bộ Leicester City và câu lạc bộ Aston Villa lần lượt là x (điểm) và y (điểm).
Ta có: x = 1,2y hay \(x = \frac{6}{5}y\) nên \(\frac{x}{6} = \frac{y}{5}\).
Mặt khác, ta lại có: x – y = 11.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{6} = \frac{y}{5} = \frac{{x - y}}{{6 - 5}} = \frac{{11}}{1} = 11\).
Do đó x = 11 . 6 = 66 (điểm); y = 11 . 5 = 55 (điểm).
Vậy điểm số của câu lạc bộ Leicester City và câu lạc bộ Aston Villa lần lượt là 66 điểm và 55 điểm.
Câu 11:
18/07/2024Lời giải:
Gọi số gạo ủng hộ của ba quận I, II, III lần lượt là x (tạ), y (tạ), z (tạ).
Ba quận I, II, III đã ủng hộ tổng cộng 120 tạ gạo nên x + y + z = 120 (tạ).
Số gạo ủng hộ của ba quận I, II, III tỉ lệ với ba số 9; 7; 8 nên \(\frac{x}{9} = \frac{y}{7} = \frac{z}{8}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{9} = \frac{y}{7} = \frac{z}{8} = \frac{{x + y + z}}{{9 + 7 + 8}} = \frac{{120}}{{24}} = 5\).
Do đó x = 9 . 5 = 45 (tạ); y = 7 . 5 = 35 (tạ); z = 8 . 5 = 40 (tạ).
Vậy số gạo ủng hộ của ba quận I, II, III lần lượt là 45 tạ, 35 tạ và 40 tạ.
Câu 12:
19/07/2024Lời giải:
Gọi x (trang), y (trang), z (trang) lần lượt là số trang của mỗi quyển vở loại một, loại hai, loại ba.
Ta có: \(y = \frac{2}{3}x\) hay \(\frac{y}{2} = \frac{x}{3}\); 4z = 3y hay \(\frac{z}{3} = \frac{y}{4}\).
Suy ra \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3}\).
Mặt khác, ta có: 8x + 9y + 5z = 1 980.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{3} = \frac{{8x + 9y + 5z}}{{8\,\,.\,\,6 + 9\,\,.\,\,4 + 5\,\,.\,\,3}} = \frac{{1\,\,980}}{{99}} = 20\).
Do đó x = 20 . 6 = 120; y = 20 . 4 = 80; z = 20 . 3 = 60.
Vậy số trang của mỗi quyển vở loại một, loại hai, loại ba lần lượt là 120 trang, 80 trang, 60 trang.
Câu 13:
17/07/2024Lời giải:
Gọi ba chữ số của số tự nhiên cần tìm là a, b, c.
Khi đó, chữ số hàng trăm khác 0 và 1 ≤ a + b + c ≤ 27.
Vì số đó chia hết cho 18 nên số đó cho cả 2 và 9.
• Do số đó chia hết cho 9 nên (a + b + c) ⋮ 9.
Suy ra a + b + c có thể bằng 9 hoặc 18 hoặc 27.
Từ giả thiết, giả sử rằng các chữ số a, b, c của nó tỉ lệ với 1; 2; 3 nên \(\frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{3}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{3} = \frac{{a + b + c}}{{1 + 2 + 3}} = \frac{{a + b + c}}{6}\) (1)
Từ (1) và a, b, c là các chữ số nên a + b + c phải chia hết cho 6/
Suy ra a + b + c = 18.
Thay a + b + c = 18 vào (1) ta được:
\(\frac{a}{1} = \frac{b}{2} = \frac{c}{3} = \frac{{a + b + c}}{6} = \frac{{18}}{6} = 3\).
Do đó: a = 1 . 3 = 3; b = 2 . 3 = 6; c = 3 . 3 = 9.
• Do số đó chia hết cho 2 nên chữ số hàng đơn vị phải là 6.
Vậy số cần tìm là 396 hoặc 936.
Câu 14:
18/07/2024Lời giải:
Ta có \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nên \(\frac{a}{b} + 1 = \frac{c}{d} + 1\).
Do đó \(\frac{a}{b} + \frac{b}{b} = \frac{c}{d} + \frac{d}{d}\).
Vậy \(\frac{{a + b}}{b} = \frac{{c + d}}{d}\).
Câu 15:
17/07/2024Lời giải:
Ta có \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nên \(\frac{a}{b} - 1 = \frac{c}{d} - 1\).
Do đó \(\frac{a}{b} - \frac{b}{b} = \frac{c}{d} - \frac{d}{d}\).
Vậy \(\frac{{a - b}}{b} = \frac{{c - d}}{d}\).
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)