Giải SBT Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
-
45 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Tính giá trị của mỗi biểu thức sau.
\(12\,.\,{\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{6}} \right)^2}\);
Lời giải:
\(12\,.\,{\left( {\frac{2}{3} - \frac{5}{6}} \right)^2} = 12\,.\,{\left( {\frac{4}{6} - \frac{5}{6}} \right)^2}\)
\( = 12\,.\,{\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2} = 12\,.\,\frac{1}{{36}} = \frac{1}{3}\).
Câu 2:
17/07/2024Lời giải:
\(4\,.\,{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - 2.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} + 3\,.\,\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1\).
\( = 4\,.\,\frac{{ - 1}}{8} - 2.\frac{1}{4} + \frac{{ - 3}}{2} + 1\)
\( = \frac{{ - 1}}{2} - \frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{2} + 1\)
\( = - 1 + 1 + \frac{{ - 3}}{2}\)
\( = 0 + \frac{{ - 3}}{2} = \frac{{ - 3}}{2}\).
Câu 3:
17/07/2024Lời giải:
\[\frac{{45}}{4} - \left( {2\frac{5}{7} + 5,25} \right) = \frac{{45}}{4} - \left( {\frac{{19}}{7} + \frac{{21}}{4}} \right)\]
\[ = \frac{{45}}{4} - \frac{{19}}{7} - \frac{{21}}{4} = \frac{{45}}{4} - \frac{{21}}{4} - \frac{{19}}{7}\]
\[ = 6 - \frac{{19}}{7} = \frac{{42}}{7} - \frac{{19}}{7} = \frac{{23}}{7}\];
Câu 4:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{5}{9}:2,4 - \frac{{41}}{9}:2,4 = \frac{5}{9}:\frac{{12}}{5} - \frac{{41}}{9}:\frac{{12}}{5}\)
\( = \frac{5}{9}.\frac{5}{{12}} - \frac{{41}}{9}.\frac{5}{{12}} = \left( {\frac{5}{9} - \frac{{41}}{9}} \right).\frac{5}{{12}}\)
\( = - 4.\frac{5}{{12}} = - \frac{5}{3}\);
Câu 5:
23/07/2024Lời giải:
\(\left( { - \frac{3}{4} + \frac{5}{{13}}} \right).\,\frac{7}{2} - \left( {\frac{9}{4} - \frac{8}{{13}}} \right).\,\frac{7}{2}\)
\( = \left[ { - \frac{3}{4} + \frac{5}{{13}} - \left( {\frac{9}{4} - \frac{8}{{13}}} \right)} \right].\,\frac{7}{2}\)
\( = \left[ { - \frac{3}{4} + \frac{5}{{13}} - \frac{9}{4} + \frac{8}{{13}}} \right].\,\frac{7}{2}\)
\( = \left[ {\left( { - \frac{3}{4} - \frac{9}{4}} \right) + \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right)} \right].\,\frac{7}{2}\)
\[ = \left( { - 3 + 1} \right).\,\frac{7}{2} = ( - 2).\,\frac{7}{2} = - 7\].
Câu 6:
17/07/2024Cho \(A = \frac{{13}}{{50}}\,.\,( - 15,5) - \frac{{13}}{{50}}.\,84\frac{1}{2}\); \(B = \frac{{{{( - 0,7)}^2}\,.\,{{( - 5)}^3}}}{{{{\left( { - \frac{7}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^4}.{{( - 1)}^5}}}\).
Bạn An tính được giá trị của các biểu thức trên A = −26; \(B = \frac{{ - 20}}{{21}}\). Theo em, bạn An tính đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có:\(A = \frac{{13}}{{50}}\,.\,( - 15,5) - \frac{{13}}{{50}}.\,84\frac{1}{2}\)
\( = \frac{{13}}{{50}}\,.\,( - 15,5) - \frac{{13}}{{50}}.\,84,5\)
\( = \frac{{13}}{{50}}\,.\,( - 15,5 - 84,5)\)
\( = \frac{{13}}{{50}}\,.\,( - 100) = 13\,.\,( - 2) = - 26\);
\[B = \frac{{{{( - 0,7)}^2}\,.\,{{( - 5)}^3}}}{{{{\left( { - \frac{7}{3}} \right)}^3}.{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^4}.{{( - 1)}^5}}} = \frac{{{{\left( {\frac{7}{{10}}} \right)}^2}\,.\,{{( - 5)}^3}}}{{ - \frac{{{7^3}}}{{{3^3}}}.\frac{{{3^4}}}{{{2^4}}}.( - 1)}}\]
\[ = \frac{{ - \frac{{{7^2}}}{{{5^2}{{.2}^2}}}\,.\,{5^3}}}{{{7^3}.\frac{3}{{{2^4}}}}} = - \frac{{\frac{{{7^2}\,.\,5}}{{{2^2}}}}}{{\frac{{{7^3}.3}}{{{2^4}}}}} = - \frac{{{7^2}\,.\,5}}{{{2^2}}}:\frac{{{7^3}.3}}{{{2^4}}}\]
\[ = - \frac{{{7^2}\,.\,5}}{{{2^2}}}.\frac{{{2^4}}}{{{7^3}.3}} = - 5.\frac{{{2^2}}}{{7.3}} = \frac{{ - 20}}{{21}}\].
Câu 7:
17/07/2024Lời giải:
\(A = \frac{{\frac{{ - 1}}{2} - 5\,.\,{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^2}}}{{15\frac{2}{9} + {{\left( { - \frac{2}{3}} \right)}^2}}} = \frac{{\frac{{ - 1}}{2} - 5\frac{9}{4}}}{{\frac{{137}}{9} + \frac{4}{9}}}\)
\( = \frac{{\frac{{ - 2}}{4} - \frac{{45}}{4}}}{{\frac{{47}}{3}}} = \frac{{\frac{{ - 47}}{4}}}{{\frac{{47}}{3}}} = \frac{{ - 47}}{4}:\frac{{47}}{3}\)
\( = \frac{{ - 47}}{4}.\frac{3}{{47}} = \frac{{ - 3}}{4}\);
\(B = \frac{7}{{12}}\,.\,3,4 - \frac{7}{{12}}\,.\,8,8 = \frac{7}{{12}}\,.\,(3,4 - 8,8)\)
\( = \frac{7}{{12}}\,.\,( - 5,4) = \frac{7}{{12}}\,.\,\frac{{ - 27}}{5} = \frac{{ - 63}}{{20}}\).
Do đó \(A - 5B = \frac{{ - 3}}{4} - 5\,.\,\,\frac{{ - 63}}{{20}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{{63}}{4} = 15\).
Vậy A – 5B = 15.
Câu 8:
23/07/2024Chọn dấu "<", ">", "=" thích hợp cho :
Lời giải:
Ta có: \(\frac{5}{6} - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} = \frac{5}{6} - \frac{1}{{36}} = \frac{{30}}{{36}} - \frac{1}{{36}} = \frac{{29}}{{36}}\);
\({\left( {\frac{5}{6} - \frac{1}{6}} \right)^2} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} = \frac{4}{9} = \frac{{16}}{{36}}\).
Vì 29 > 16 nên \(\frac{{29}}{{36}} > \frac{{16}}{{36}}\) hay \(\frac{5}{6} - {\left( {\frac{1}{6}} \right)^2} > {\left( {\frac{5}{6} - \frac{1}{6}} \right)^2}\)
Vậy >
Câu 9:
18/07/2024
Lời giải:
Ta có: \(250\,.\,{\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right)^2} = 250\,.\,{\left( {\frac{1}{{30}}} \right)^2} = 250\,.\,\frac{1}{{900}} = \frac{5}{{18}}\);
\(250\,.\,{\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} - \frac{1}{6} = 250\,.\,\frac{1}{{25}} - \frac{1}{6} = 10 - \frac{1}{6} = \frac{{59}}{6} = \frac{{177}}{{18}}\).
Vì 5 < 177 nên \(\frac{5}{{18}} < \frac{{177}}{{18}}\) hay \(250\,.\,{\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right)^2} < 250\,.\,{\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} - \frac{1}{6}\)
Câu 10:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(3\frac{1}{5}:1,5 + 4\frac{2}{5}:1,5 = 3\frac{1}{5}\,.\,\frac{3}{2} + 4\frac{2}{5}\,.\,\frac{3}{2}\)
\( = \left( {3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}} \right)\,.\,\frac{3}{2}\)
\(\left( {3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}} \right):1,5 = \left( {3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}} \right)\,.\,\frac{3}{2}\).
Ta thấy \(3\frac{1}{5}:1,5 + 4\frac{2}{5}:1,5 = \left( {3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}} \right):1,5 = \left( {3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}} \right)\,.\,\frac{3}{2}\).Vậy \(3\frac{1}{5}:1,5 + 4\frac{2}{5}:1,5\,\, = \,\left( {3\frac{1}{5} + 4\frac{2}{5}} \right):1,5\).
Câu 11:
17/07/2024
Lời giải:
Ta có: \[\left( {\frac{9}{{25}} - 2,18} \right):\left( {3\frac{4}{5} + 0,2} \right) = (0,36 - 2,18):(3,8 + 0,2)\]
= (−1,82) : 4 = −0,455 = \(\frac{{ - 91}}{{200}}\);
\[\frac{9}{{25}}:3\frac{4}{5} - 2,18:0,2 = 0,36:3,8 - 2,18:0,2\]
\( = \frac{9}{{95}} - \frac{{109}}{{10}} = \frac{{ - 2053}}{{190}}\).
Ta thấy: \(\frac{{91}}{{200}} < 1\); \(\frac{{2053}}{{190}} > 1\) nên \(\frac{{91}}{{200}} < \frac{{2053}}{{190}}\).
Do đó \(\frac{{ - 91}}{{200}} > \frac{{ - 2053}}{{190}}\).
Câu 12:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(A = \left( {17,81:1,37 - \frac{{59}}{3}:\frac{{11}}{6}} \right) + \frac{{{{(0,8)}^3}}}{{{{(0,4)}^3}\,.\,11}}\)
\( = \left( {13 - \frac{{59}}{3}\,\,.\,\,\frac{6}{{11}}} \right) + \frac{{0,512}}{{0,064\,.\,11}}\)
\( = \left( {13 - \frac{{118}}{{11}}} \right) + \frac{8}{{11}} = \frac{{25}}{{11}} + \frac{8}{{11}} = 3\).
Do đó A + 1 = 3 + 1 = 4 = 22.
Vậy A + 1 là bình phương của số tự nhiên 2.
Câu 13:
17/07/2024Lời giải:
Chu vi của vườn trường là:
(26 + 14) . 2 = 80 (m).
Chiều dài của hàng rào là:
80 – 4 = 76 (m).
Số cọc rào cần dùng là:
76 : 2 + 1 = 39 (cọc).
Vậy số cọc rào cần dùng là 39 cọc.
Câu 14:
17/07/2024Quan sát biển báo giao thông ở Hình 7.
Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87,5 cm (lấy π = 3,14).
Lời giải:
Bán kính của biển báo là:
87,5 : 2 = 43,75 (cm).
Diện tích của biển báo là:
43,75 . 43,75 . 3,14 = 6 010,15625 (cm2).
Vậy diện tích của biển báo khoảng 6 010,15625 cm2.
Câu 15:
17/07/2024Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật được sơn mày trắng của biển báo là:
70,3 . 12,3 = 864,69 (cm2).
Diện tích phần được sơn mày đỏ của biển báo là:
6 010,15625 − 864,69 = 5 145,46625 (cm2).
Vậy diện tích phần được sơn mày đỏ của biển báo là 5 145,46625 cm2.
Câu 16:
17/07/2024Lời giải:
Chu vi của tấm tôn trước khi bị cắt là:
5 . 2 . 3,14 = 31,4 (cm).
Chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt là:
31,4 + 5 . 4 = 51,4 (cm).
Vậy chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt khoảng 51,4 cm.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án (440 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 có đáp án (359 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án (358 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án (334 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án (277 lượt thi)