Giải SBT Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án
-
80 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
17/07/2024Lời giải:
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^5} = \frac{{{1^5}}}{{{2^5}}} = \frac{1}{{32}}\);
Câu 6:
17/07/2024Lời giải:
\[{\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^4} = \frac{{{{( - 1)}^4}}}{{{3^4}}} = \frac{1}{{{3^4}}} = \frac{1}{{81}}\];Câu 8:
19/07/2024Lời giải:
\({\left( {3\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{7}{2}} \right)^2} = \frac{{{7^2}}}{{{2^2}}} = \frac{{49}}{4}\).
Câu 9:
17/07/2024Lời giải:
Nếu hai số đối nhau thì bình phương của chúng bằng nhau;
Câu 10:
17/07/2024Lời giải:
Nếu hai số đối nhau thì lập phương của chúng đối nhau;
Câu 11:
18/07/2024Lời giải:
Lũy thừa chẵn cùng bậc của hai số đối nhau thì bằng nhau;
Câu 12:
23/07/2024Lời giải:
Lũy thừa lẻ cùng bậc của hai số đối nhau thì đối nhau.
Câu 13:
17/07/2024b) (1,2)8 : (1,2)4 = (1,2)2;
c) \({\left[ {{{\left( { - \frac{1}{8}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( { - \frac{1}{8}} \right)^6}\);
d) \({\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)^4} = {\left( {\frac{{ - 10}}{{49}}} \right)^2}\);
e) 561 : (−5)60 = 5;
g) (−0,27)3 . (−0,27)2 = (0,27)5.
Bạn Đức phát biểu: "Trong các đẳng thức trên, chỉ có một đẳng thức đúng". Theo em, phát biểu của bạn Đức đúng không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có:
a) 102 . 103 = 102 + 3 = 105;
b) (1,2)8 : (1,2)4 = (1,2)8 – 4 = (1,2)4;
c) \({\left[ {{{\left( { - \frac{1}{8}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( { - \frac{1}{8}} \right)^{2\,.\,4}} = {\left( { - \frac{1}{8}} \right)^8}\);
d) \[{\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)^4} = \frac{{625}}{{2\,\,401}}\] và \[{\left( {\frac{{ - 10}}{{49}}} \right)^2} = \frac{{100}}{{2\,\,401}}\];
e) 561 : (−5)60 = 561 : 560 = 561 – 60 = 51 = 5;
g) (−0,27)3 . (−0,27)2 = (−0,27)3 + 2 = (−0,27)5.
Do đó chỉ đẳng thức ở câu e đúng.
Vậy phát biểu của bạn Đức là đúng.
Câu 14:
21/07/2024Lời giải:
343 viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 7 là: 343 = 73;
Câu 15:
23/07/2024Lời giải:
0,36 viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 0,6 và −0,6 là:
0,36 = (0,6)2 = (−0,6)2;
Câu 16:
18/07/2024Lời giải:
\( - \frac{8}{{27}}\) viết dưới dạng lũy thừa với cơ số \( - \frac{2}{3}\) là: \( - \frac{8}{{27}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\);
Câu 17:
17/07/2024Lời giải:
1,44 viết dưới dạng lũy thừa với cơ số 1,2 và −1,2 là:
1,44 = (1,2)2 = (−1,2)2.
Câu 18:
21/07/2024[(0,5)3]= 0,512
3 . = 12
.
Câu 20:
17/07/2024(-5/7)
Câu 21:
19/07/2024Câu 22:
21/07/2024Lời giải:
Ta có (−0,1)2 . (−0,1)4 = (−0,1)2 + 4 = (−0,1)6;
\({\left[ {{{\left( { - 0,1} \right)}^3}} \right]^2} = {\left( { - 0,1} \right)^{3\,.\,2}} = {\left( { - 0,1} \right)^6}\).
Vậy \({\left( { - 0,1} \right)^2}.{\rm{ }}{\left( { - 0,1} \right)^4} = {\left[ {{{\left( { - 0,1} \right)}^3}} \right]^2}\).
Câu 23:
17/07/2024Lời giải:
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^8}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{8 - 2}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^6}\);
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\,\,.\,\,{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{3\, + \,3}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^6}\).
Vậy \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^8}:{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\,\,.\,\,{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\).
Câu 24:
18/07/2024Lời giải:
98 : 273 = \({\left( {{3^2}} \right)^8}:{\left( {{3^3}} \right)^3} = {3^{2\,\,.\,\,8}}:{3^{3\,\,.\,\,3}}\)
= 316 : 39 = 316 – 9 = 37;
32 . 35 = 32 + 5 = 37.
Vậy 98 : 273 = 32 . 35.
Câu 25:
17/07/2024Lời giải:
\({\left( {\frac{1}{4}} \right)^7}\,.\,0,25 = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^7}\,.\,\frac{1}{4} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{7 + 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\);
\({\left[ {{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{2\,.\,4}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\).
Vậy \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^7}\,.\,0,25\) = \({\left[ {{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} \right]^4}\).
Câu 26:
17/07/2024Lời giải:
\({\left[ {{{\left( { - 0,7} \right)}^2}} \right]^3} = {\left[ {{{\left( {0,7} \right)}^2}} \right]^3} = {\left( {0,7} \right)^{2\,.\,3}} = {\left( {0,7} \right)^6}\);
\({\left[ {{{\left( {0,7} \right)}^3}} \right]^2} = {\left( {0,7} \right)^{3\,.\,2}} = {\left( {0,7} \right)^6}\).
Vậy \({\left[ {{{\left( { - 0,7} \right)}^2}} \right]^3}\) = \({\left[ {{{\left( {0,7} \right)}^3}} \right]^2}\).
Câu 27:
23/07/2024Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a:
\({\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^4}\,.\,\,\frac{5}{{26}}\,.\,\frac{{10}}{{13}}\) với \(a = \frac{5}{{13}}\);
Lời giải:
\({\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^4}\,.\,\,\frac{5}{{26}}\,.\,\frac{{10}}{{13}} = {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^4}\,.\,\,\frac{{5\,.\,5\,.\,2}}{{13\,.\,2\,.\,13}}\)
\( = {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^4}\,.\,\,\frac{{5\,.\,5}}{{13\,.\,13}} = {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^4}\,.\,\,\frac{{{5^2}}}{{{{13}^2}}}\)
\( = {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^4}\,.\,\,{\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^2} = {\left( {\frac{5}{{13}}} \right)^6}\).
Câu 28:
19/07/2024Lời giải:
\[{\left( { - \frac{3}{4}} \right)^4}\,.\,\,{(0,75)^3} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}\,.\,\,{(0,75)^3}\]
= (0,75)4 . (0,75)3 = (0,75)4 + 3 = (0,75)7.
Câu 29:
18/07/2024Lời giải:
\[{( - 0,36)^3}\,:\,\frac{{ - 25}}{9} = {\left( {\frac{{ - 9}}{{25}}} \right)^3}\,.\,\left( {\frac{{ - 9}}{{25}}} \right)\]
\[ = {\left( {\frac{{ - 9}}{{25}}} \right)^4} = {\left( {\frac{9}{{25}}} \right)^4} = {\left( {\frac{{{3^2}}}{{{5^2}}}} \right)^4}\]
\[ = {\left[ {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} \right]^4} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{2\,.\,4}} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^8}\].
Câu 30:
17/07/2024Lời giải:
\(4\,.\,2:\left( {{2^3}\,.\,\frac{1}{{16}}} \right) = {2^2}\,.\,2:\frac{{{2^3}}}{{{2^4}}}\)
\( = {2^2}\,.\,2\,.\,\frac{{{2^4}}}{{{2^3}}} = {2^2}\,.\,2\,.\,2 = {2^4}\).
Câu 31:
17/07/2024Tìm số hữu tỉ x, biết:
\({\left( {\frac{3}{7}} \right)^5}\,.\,x = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^7}\);
Lời giải:
\({\left( {\frac{3}{7}} \right)^5}\,.\,x = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^7}\)
\(x = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^7}:{\left( {\frac{3}{7}} \right)^5}\)
\(x = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^{7\, - \,5}}\)
\(x = {\left( {\frac{3}{7}} \right)^2}\)
\(x = \frac{9}{{49}}\).
Vậy \(x = \frac{9}{{49}}\).
Câu 32:
17/07/2024Lời giải:
(0,09)3 : x = − (0,09)2.
x = (0,09)3 : [− (0,09)2]
x = −[(0,09)3 : (0,09)2]
x = −[(0,09)3 – 2]
x = −0,09.
Vậy x = −0,09.
Câu 33:
18/07/2024Lời giải:
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{40}}\) và \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{50}}\)
Nhận xét: Với hai số tự nhiên m, n thỏa mãn m > n > 0, ta có:
∙ Nếu 0 < x < 1 thì xm < xn;
∙ Nếu x > 1 thì xm > xn.
Do \(0 < \frac{1}{2} < 1\) và 40 < 50 nên \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{40}}\) > \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{50}}\)
Câu 34:
22/07/2024Lời giải:
2433 và 1252.
Nhận xét: Với số tự nhiên m > 0 và hai số hữu tỉ a, b thỏa mãn a > b > 0, ta có: am > bm.
Ta có: 2433 = \({\left( {{3^5}} \right)^3} = {3^{5\,.\,3}} = {3^{15}}\) và 1252 = \({\left( {{5^3}} \right)^5} = {5^{3\,.\,5}} = {5^{15}}\).
Do 3 < 5 nên 315 < 515.
Vậy 2433 < 1252.
Câu 35:
18/07/2024Lời giải:
Số lượt truy cập trag web của bạn Na trong tuần thứ nhất là 3 lượt; tuần thứ hai là 32 lượt; …; tuần thứ sáu là 36 lượt.
Như vậy, sau 6 tuần đầu tiên, số lượt truy cập trang web của bạn Na có tất cả là:
3 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36
= 3 + 6 + 27 + 81 + 243 + 729 = 1 092 (lượt).
Vậy sau 6 tuần đầu tiên, số lượt truy cập trang web của bạn Na có tất cả là: 1 092 lượt.
Câu 36:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: A = 1 + 2 + 21 + 22 + … + 225.
2A = 2 . (1 + 2 + 21 + 22 + … + 225) = 2 + 21 + 22 + … + 226.
Suy ra 2A – A = (2 + 21 + 22 + … + 226) – (1 + 2 + 21 + 22 + … + 225)
= 2 + 21 + 22 + … + 226 – 1 – 2 – 21 – 22 – … – 225
= (2 – 2) + (21 – 21) + (22 – 22) + … (225 – 225) + 226 – 1.
= 226 – 1.
Vậy A = 226 – 1.
Câu 37:
17/07/2024Một công ty phát triển kĩ thuật số có một thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 26 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai phương án trả tiền công như sau:
- Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 50 triệu đồng.
- Phương án 2: Ngày đầu nhận 1 đồng, ngày sau nhận gấp đôi ngày trước đó.
Theo em, phương án nào nhận được nhiều tiền hơn? Vì sao?
Lời giải:
Theo phương án 2 ta có: Số tiền nhận ngày thứ nhất là 1 đồng; ngày thứ hai là 2 đồng; ngày thứ ba là 22 đồng; ngày thứ tư là 23 đồng; … ; ngày thứ hai mươi sáu là 225 đồng.
Như vậy, số tiền công nhận được theo phương án 2 là:
1 + 2 + 21 + 22 + … + 225 = 226 – 1 = 67 108 863 (đồng).
Do 50 000 000 < 67 108 863 nên phương án 2 nhận được nhiều tiền công hơn.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án (358 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án (440 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 có đáp án (359 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án (334 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án (277 lượt thi)