Giải SBT Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án
Giải SBT Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án
-
313 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?
- Lịch sử hình thành và phát triển của đê sông Hồng:
+ Thời Lý: Tháng 3 năm Mậu Tý (1108), con đê đầu tiên của sông Hồng được đắp ở phường Cơ Xá có nhiệm vụ bảo vệ kinh thành Thăng Long (từ Nghi Tàm đến đầm Vạn Xoan - Thanh trì).
+ Thời Trần: năm 1248, nước sông Hồng lên to, đê vỡ làm nội thành bị lụt lội. Nhà vua ra lệnh cho các tỉnh ở hai bên sông Hồng từ thượng nguồn ra tới biển phải đắp đê phòng lũ. Từ đó, việc đắp đê rất được chú trọng.
+ Thời Nguyễn: trong suốt thời gian trị vì, các vị vua đầu triều Nguyễn (Gia Long, Minh Mệnh…) rất quan tâm và hạ lệnh cho việc xây đắp, củng cố đê sông Hồng.
+ Thời Pháp thuộc: chính quyền thực dân Pháp cũng tổ chức nhiều đợt đắp đê, nhất là dọc tuyến đê sông Hồng. Tuy nhiên, việc đầu tư của người pháp cho lĩnh vực đê điều ít có hiệu quả (ví dụ: ở Hà Nội, từ năm 1905 - 1945 đã xảy ra vỡ đê trong 10 năm và có 25 đoạn đê bị vỡ).
+ Từ năm 1945 – nay: chính quyền Việt Nam tiếp tục củng cố, nâng cấp các tuyến đê xung yếu
- Vai trò của đê sông Hồng: Ngăn lũ lụt, bảo vệ mùa màng và đời sống của cư dân ở trong đê.
Câu 2:
19/07/2024Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây:
|
Nhà Hậu Lê |
Chữ viết |
..................................................................................................................... |
Văn học chữ Hán |
..................................................................................................................... |
Văn học chữ Nôm |
..................................................................................................................... |
Sử học |
..................................................................................................................... |
Địa lí |
..................................................................................................................... |
Toán học |
..................................................................................................................... |
Quân sự |
..................................................................................................................... |
Y học |
..................................................................................................................... |
Âm nhạc |
..................................................................................................................... |
Kiến trúc |
..................................................................................................................... |
Điêu khắc |
..................................................................................................................... |
|
Nhà Hậu Lê |
Chữ viết |
- Chữ Hán là văn tự chính, được sử dụng trong: các văn bản của nhà nước, giáo dục – thư cử, sáng tác văn chương… - Chữ Nôm cũng được người coi trọng |
Văn học chữ Hán |
- Bình Ngô Đại cáo, Ức Trai thu tập; Chí Linh sơn phú; Quân trung từ mệnh tập (của Nguyễn); - Quỳnh Uyển cửu ca (của các tác giả trong Hội Tao Đàn)… |
Văn học chữ Nôm |
- Hồng Đức quốc âm thi tập (của Lê Thánh Tông); - Quốc âm thi tập (của Nguyễn Trãi)… |
Sử học |
- Đại Việt sử kí toàn thư (của Ngô Sĩ Liên và các sử thần thời Lê); - Đại Việt sử kí tục biên (của Phan Phu Tiên),… |
Địa lí |
- Dư địa chí (của Nguyễn Trãi) - Hồng Đức bản đồ (thời Lê Thánh Tông) |
Toán học |
- Đại thành toán pháp (của Lương Thế Vinh). - Lập thành toán pháp (của Vũ Hữu) |
Quân sự |
- Nghệ thuật “tâm công” (Nguyễn Trãi). |
Y học |
- Bản thảo thực vật toát yếu (của Phan Phu Tiên) |
Âm nhạc |
- Âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng |
Kiến trúc |
- Thành Lam Kinh (Thọ Xuân, Thanh Hóa) - Điện Kính Thiên (Hà Nội) |
Điêu khắc |
- Tượng voi chầu bằng đá (tại khu du tích Lam Kinh, Thanh Hóa) - Rồng đá (tại Điện Kính Thiên, Hà Nội)…. |
Câu 3:
17/07/2024Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.
- Mô tả:
+ Men gốm Chu Ðậu rất phong phú: như men ngọc, men nâu, men trắng, men lục. Tuy nhiên tiêu biểu nhất là men trắng trong với hoa văn màu xanh (còn gọi là: men trắng chàm) và men trắng trong với hoa văn ba màu vàng, đỏ nâu và xanh lục (còn gọi là: men tam thái).
+ Hoa văn trang trí rất đa dạng (ví dụ: thiên nga, rồng, chim, cá…), đường nét chau chuốt, thanh toát và tinh tế.
+ Bố cục về nội dung, hoa văn cùng các họa tiết rất hài hòa, chặt chẽ khiến cho từng hiện vật gốm Chu Đậu có một vẻ đẹp tinh tế, riêng biệt, độc đáo.
- Gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt do có: kĩ thuật điêu luyện, đạt trình độ cao; vẻ đẹp độc đáo, tinh tế “mỏng như giấy, trong như ngọc, trắng như ngà, kêu như chuông”…..
Câu 4:
17/07/2024Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông.
đúc tiền Minh Đạo |
niên hiệu làm Minh Đạo |
làm sách Hình luật |
Đại Việt sử ký toàn thư |
Hình thư |
vua Lý Thái Tông |
- Năm 1042,……….cho ban hành bộ……. Sách ............ ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách ................................................, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi .............................. và ....................................” ...................... gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.
(Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Đại Việt sử ký toàn thư,
NXB Hồng Đức, Hà Nội, 2020, trang 228)
- Năm 1042 vua Lý Thái Tông cho ban hành bộ Hình thư. Sách Đại Việt sử ký toàn thư ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách Hình thư, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi niên hiệu làm Minh Đạo và đúc tiền Minh Đạo”. Hình thư gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.
Câu 5:
22/07/2024Hãy sắp xếp các sự kiện ở cột A cho phù hợp với cột B.
A1 .......... A2 ........... A3 ............ A4 ..................
A5 .......... A6 ........... A7 ............ A9 ..................
A1 + c |
A2 + d |
A3 + a |
A4 + b |
A5 + h |
A6 + i |
A7 + e |
A8 + g |
Câu 6:
13/07/2024Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?
- Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:
+ Thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc
+ Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt
+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài.
Câu 7:
23/07/2024Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?
- Nhận xét: Dời đô ra Thăng Long là một bước ngoặt rất lớn. Nó đánh dấu ѕự trường thành của dân tộc Đại Việt. Đại Việt không cần phải ѕống phòng thủ, phải dựa ᴠào địa thế hiểm trở của Hoa Lư để đối phó ᴠới kẻ thù. Thế và lực của Đại Việt đã đủ lớn mạnh để lập đô ở nơi có địa thể rộng mở, tạo đà đưa nước phát triển đi lên.
Câu 8:
23/07/2024Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
- Ưu điểm: gia tăng tinh thần cố kết, đoàn kết cộng đồng.
- Nhược điểm:
+ Tính thụ động, khép kín
+ Tư tưởng bình quân “cào bằng” giữa các thành viên trong làng xã, do đó hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
Câu 9:
20/07/2024Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Tên bộ luật thành văn đầu tiên của văn minh Đại Việt là
Đáp án đúng là: B
Câu 10:
19/07/2024Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về
Đáp án đúng là: C
Câu 11:
16/07/2024Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
Đáp án đúng là: A
Câu 12:
22/07/2024Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X - XV?
Đáp án đúng là: B
Câu 13:
26/07/2024Đáp án đúng là: C
Nhà Lê tập trung quyền lực vào tay vua và tổ chức hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương, nhằm quản lý chặt chẽ và hiệu quả hơn đất nước.
C đúng
- A sai vì đây là đặc điểm của tổ chức bộ máy nhà nước thời này, không phải là một sự thay đổi mới mẻ so với các triều đại trước đó.
- B sai vì chế độ này đã tồn tại từ trước, và nhà Lê sơ chỉ củng cố và hoàn thiện nó chứ không phải là người đầu tiên thiết lập.
- D sai vì nhà Lê sơ thực hiện chế độ quân chủ chuyên chế, tập quyền, không phải là quân chủ lập hiến, vốn chỉ xuất hiện ở các nước phương Tây sau này.
*) Về chính trị
- Về tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền với vai trò tối cao của nhà vua, từng bước phát triển từ thế kỉ XI và hoàn thiện, đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XV.
+ Sự hoàn thiện bộ máy nhà nước là một bước trưởng thành về văn minh chính trị của quốc gia Đại Việt.
- Nhà nước phong kiến Đại Việt đã lãnh đạo thành công nhiều cuộc kháng chiến chống xâm lược như chống Tống (thế kỉ X, XI), chống Mông – Nguyên (thế kỉ XIII).
- Về mặt luật pháp:
+ Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.
+ Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư (bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt).
+ Nhà Trần có bộ Hoàng triều đại điển và bộ Hình luật.
+ Nhà Lê sơ ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật mang đậm tính dân tộc, có những điểm tiến bộ về mặt kĩ thuật lập pháp, được xem là bộ luật tiến bộ nhất thời phong kiến Việt Nam.
+ Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 15:
20/07/2024Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là
Đáp án đúng là: D
Câu 16:
19/07/2024Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn.”
Đáp án đúng là: D
Câu 17:
23/07/2024Đáp án đúng là: B
Đê “quai vạc” được hình thành bắt đầu từ triều đại Trần,trong nền văn minh Đại Việt
*Thành tựu văn minh tiêu biểu
Nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước; ngoài ra, nhân dân còn trồng nhiều cây khác: khoai, sắn, ngô, kê, đậu…
- Các triều đại đều có chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp qua lễ Tịch điền đầu năm.
- Nhà nước đặt chức Hà đê sứ, Khuyến nông sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ.
- Việc dùng cày sắt và sức kéo của trâu bò, việc thâm canh, trồng hai vụ lúa một năm trở nên rất phổ biến.
- Công cuộc khẩn hoang đất đai rất được chú trọng, nhất là thời chúa Nguyễn và triều Nguyễn
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt - Chân trời sáng tạo
Câu 18:
22/07/2024Đáp án đúng là: A
Câu 20:
20/07/2024Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X - XV?
Đáp án đúng là: D
Câu 21:
23/07/2024Đáp án đúng là: D
Câu 22:
18/07/2024Đáp án đúng là: A
Câu 23:
30/07/2024Đáp án đúng là: B
Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt vì Nho giáo góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
Trong suốt chiều dài lịch sử Nho Giáo phù hợp và dung hòa với đời sống người Việt hình thành nền Nho giáo bản sắc Việt Nam nôm na gọi là Việt Nho ..Nho giáo từng bước định hình lối sống, sinh hoạt, đạo đức, đối nhân xử thế trong xã hội Việt Nam.
→ B đúng,A,C,D sai
Về tư tưởng, tôn giáo Đại Việt
a. Tư tưởng yêu nước thương dân:Phát triển theo hai xu hướng: dân tộc và thân dân.
- Dân tộc: đề cao trung quân ái quốc, đoàn kết toàn dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đề cao sức mạnh toàn dân đánh giặc.
- Thân dân: gần dân, yêu dân; vua quan cùng nhân dân quan tâm đến mùa màng, sản xuất, chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc.
b. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên:tiếp tục phát triển qua việc xây lăng, miếu, đền đài thờ tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc, các Thành hoàng làng, các vị tổ nghề,…, tạo nên tinh thần cởi mở, hoà đồng tôn giáo của người Việt.
=> Người Việt sẵn sàng tiếp thu ảnh hưởng các tôn giáo từ Ấn Độ, Trung Hoa, kể cả phương Tây trên cơ sở hoà nhập với tín ngưỡng cổ truyền, tạo nên một nếp sống văn hoá rất nhân văn.
c. Phật giáo:phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý – Trần.
- Dưới thời vua Lý Thánh Tông, thiền phái Thảo Đường được sáng lập.
- Thời Trần, thiền phái Trúc Lâm Yên Tử ra đời, vua Trần Nhân Tông được vinh danh là Phật hoàng.
- Từ thế kỉ XV, Phật giáo mất vai trò quốc giáo, song vẫn có sự phát triển mạnh mẽ, đồng hành cùng dân tộc trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước
d. Đạo giáo:phổ biến trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, có vị trí nhất định trong xã hội.
e. Nho giáo: dần phát triển cùng với sự phát triển của giáo dục và thi cử.
- Thế kỉ XI, nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử.
- Thế kỉ XV, Nho giáo giữ địa vị độc tôn, là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị để xây dựng nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Nho giáo đã góp phần to lớn trong việc đào tạo đội ngũ trí thức, những người hiền tài cho đất nước.
=> Các tín ngưỡng và tôn giáo Đại Việt có sự hoà đồng (nhất là Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo), ảnh hưởng sâu đậm đến đời sống tinh thần của nhân dân. Thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo du nhập vào Việt Nam, từng bước tạo nên những nét văn hoá mới trong các cộng đồng cư dân.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt
Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt
Câu 24:
19/07/2024Người đã xuất gia tu tập và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là ai?
Đáp án đúng là: C
Câu 25:
15/07/2024Đáp án đúng là: D
Câu 26:
19/07/2024Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì.
“Đình Bảng bán ẩm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.”
Đáp án đúng là: D