Trang chủ Lớp 10 Lịch sử Giải SBT Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án

Giải SBT Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án

Giải SBT Lịch sử 10 Bài 18: Văn minh Đại Việt có đáp án

  • 274 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?

Media VietJack
Xem đáp án

- Lịch sử hình thành và phát triển của đê sông Hồng:

+ Thời Lý: Tháng 3 năm Mậu Tý (1108), con đê đầu tiên của sông Hồng được đắp ở phường Cơ Xá có nhiệm vụ bảo vệ kinh thành Thăng Long (từ Nghi Tàm đến đầm Vạn Xoan - Thanh trì).

+ Thời Trần: năm 1248, nước sông  Hồng lên to, đê vỡ làm nội thành  bị lụt lội. Nhà vua ra lệnh cho các tỉnh ở hai bên sông Hồng từ thượng nguồn ra tới biển phải đắp đê phòng lũ. Từ đó, việc đắp đê rất được chú trọng.

+ Thời Nguyễn: trong suốt thời gian trị vì, các vị vua đầu triều Nguyễn (Gia Long, Minh Mệnh…) rất quan tâm và hạ lệnh cho việc xây đắp, củng cố đê sông Hồng.

+ Thời Pháp thuộc: chính quyền thực dân Pháp cũng tổ chức nhiều đợt đắp đê, nhất là dọc tuyến đê sông Hồng. Tuy nhiên, việc đầu tư của người pháp cho lĩnh vực đê điều ít có hiệu quả (ví dụ: ở Hà Nội, từ năm 1905 - 1945 đã xảy ra vỡ đê trong 10 năm và có 25 đoạn đê bị vỡ).

+ Từ năm 1945 – nay: chính quyền Việt Nam tiếp tục củng cố, nâng cấp các tuyến đê xung yếu

- Vai trò của đê sông Hồng: Ngăn lũ lụt, bảo vệ mùa màng và đời sống của cư dân ở trong đê.


Câu 2:

Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây:

 

Nhà Hậu Lê

Chữ viết

.....................................................................................................................

Văn học chữ Hán

.....................................................................................................................

Văn học chữ Nôm

.....................................................................................................................

Sử học

.....................................................................................................................

Địa lí

.....................................................................................................................

Toán học

.....................................................................................................................

Quân sự

.....................................................................................................................

Y học

.....................................................................................................................

Âm nhạc

.....................................................................................................................

Kiến trúc

.....................................................................................................................

Điêu khắc

.....................................................................................................................

Xem đáp án

 

Nhà Hậu Lê

Chữ viết

- Chữ Hán là văn tự chính, được sử dụng trong: các văn bản của nhà nước, giáo dục – thư cử, sáng tác văn chương…

- Chữ Nôm cũng được người coi trọng

Văn học chữ Hán

- Bình Ngô Đại cáo, Ức Trai thu tập; Chí Linh sơn phú; Quân trung từ mệnh tập (của Nguyễn);

- Quỳnh Uyển cửu ca (của các tác giả trong Hội Tao Đàn)…

Văn học chữ Nôm

- Hồng Đức quốc âm thi tập (của Lê Thánh Tông);

- Quốc âm thi tập (của Nguyễn Trãi)…

Sử học

- Đại Việt sử kí toàn thư (của Ngô Sĩ Liên và các sử thần thời Lê);

- Đại Việt sử kí tục biên (của Phan Phu Tiên),…

Địa lí

- Dư địa chí (của Nguyễn Trãi)

- Hồng Đức bản đồ (thời Lê Thánh Tông)

Toán học

- Đại thành toán pháp (của Lương Thế Vinh).

- Lập thành toán pháp (của Vũ Hữu)

Quân sự

- Nghệ thuật “tâm công” (Nguyễn Trãi).

Y học

- Bản thảo thực vật toát yếu (của Phan Phu Tiên)

Âm nhạc

- Âm nhạc cung đình có vai trò quan trọng

Kiến trúc

- Thành Lam Kinh (Thọ Xuân, Thanh Hóa)

- Điện Kính Thiên (Hà Nội)

Điêu khắc

- Tượng voi chầu bằng đá (tại khu du tích Lam Kinh, Thanh Hóa)

- Rồng đá (tại Điện Kính Thiên, Hà Nội)….


Câu 3:

Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.

Media VietJack
Xem đáp án

- Mô tả:

+ Men gốm Chu Ðậu rất phong phú: như men ngọc, men nâu, men trắng, men lục. Tuy nhiên tiêu biểu nhất là men trắng trong với hoa văn màu xanh (còn gọi là: men trắng chàm) và men trắng trong với hoa văn ba màu vàng, đỏ nâu và xanh lục (còn gọi là: men tam thái). 

+ Hoa văn trang trí rất đa dạng (ví dụ: thiên nga, rồng, chim, cá…), đường nét chau chuốt, thanh toát và tinh tế.

+ Bố cục về nội dung, hoa văn cùng các họa tiết rất hài hòa, chặt chẽ khiến cho từng hiện vật gốm Chu Đậu có một vẻ đẹp tinh tế, riêng biệt, độc đáo.

- Gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt do có: kĩ thuật điêu luyện, đạt trình độ cao; vẻ đẹp độc đáo, tinh tế “mỏng như giấy, trong như ngọc, trắng như ngà, kêu như chuông”…..


Câu 4:

Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông.

đúc tiền Minh Đạo

niên hiệu làm Minh Đạo

làm sách Hình luật

Đại Việt sử ký toàn thư

Hình thư    

vua Lý Thái Tông

- Năm 1042,……….cho ban hành bộ……. Sách ............ ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách ................................................, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi .............................. và ....................................” ...................... gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.

(Cao Huy Giu dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, Đại Việt sử ký toàn thư,

NXB Hồng Đức, Hà Nội, 2020, trang 228)

Xem đáp án

- Năm 1042 vua Lý Thái Tông cho ban hành bộ Hình thư. Sách Đại Việt sử ký toàn thư ghi: “Trước kia, trong nước việc kiện tụng phiền nhiễu, quan giữ việc hình câu nệ luật văn, Cốt làm khắc nghiệt, thậm chí bị oan uổng. Vua lấy làm thương xót, sai Trung thư san định luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biến thành điều khoản, làm thành sách Hình thư, để cho người xem dễ hiểu. Sách làm xong, xuống chiếu ban hành, dân lấy làm tiện. Đến đây phép xử án được bằng thẳng rõ ràng, cho nên mới đổi niên hiệu làm Minh Đạo và đúc tiền Minh Đạo”. Hình thư gồm ba quyển, nay không còn. Đây là hệ thống pháp luật lần đầu tiên được quy định cụ thể, áp dụng thống nhất trong cả nước.


Câu 6:

Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?

Xem đáp án

- Cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:

+ Thành tựu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc

+ Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt

+ Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài.


Câu 7:

Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?

Xem đáp án

- Nhận xét: Dời đô ra Thăng Long là một bước ngoặt rất lớn. Nó đánh dấu ѕự trường thành của dân tộc Đại Việt. Đại Việt không cần phải ѕống phòng thủ, phải dựa ᴠào địa thế hiểm trở của Hoa Lư để đối phó ᴠới kẻ thù. Thế và lực của Đại Việt đã đủ lớn mạnh để lập đô ở nơi có địa thể rộng mở, tạo đà đưa nước phát triển đi lên.


Câu 8:

Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.

Xem đáp án

- Ưu điểm: gia tăng tinh thần cố kết, đoàn kết cộng đồng.

- Nhược điểm:

+ Tính thụ động, khép kín

+ Tư tưởng bình quân “cào bằng” giữa các thành viên trong làng xã, do đó hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.


Câu 10:

Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 12:

Bộ luật nào được biên soạn khá đầy đủ và hoàn chỉnh trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X - XV?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 13:

Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện điều gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 14:

Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 15:

Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 18:

Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 19:

Các quan xưởng được thành lập nhằm mục đích gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 20:

Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X - XV?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 21:

Dựa trên cơ sở chữ Hán, cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 22:

Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình dáng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 23:

Vì sao Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 24:

Người đã xuất gia tu tập và lập ra Thiền phái Trúc Lâm Đại Việt là ai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 25:

Sự hưng khởi của các đô thị Đại Việt trong các thế kỉ XI - XVIII do yếu tố nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 26:

Em hãy cho biết câu ca dao dưới đây nói lên điều gì.

“Đình Bảng bán ẩm, bán khay

Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 27:

Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 28:

Từ chính sách giáo dục Nho học của Đại Việt có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì cho nền giáo dục Việt Nam hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Bắt đầu thi ngay