Giải SBT Địa Lí 11 KNTT Bài 19. Kinh tế Hoa Kỳ
Giải SBT Địa Lí 11 KNTT Bài 19. Kinh tế Hoa Kỳ
-
177 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Hoa Kỳ là nền kinh tế
A. có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.
B. ít có ảnh hưởng đối với thế giới.
C. hàng đầu thế giới.
D. chiếm hơn 50% GDP của thế giới.
Chọn C
Câu 2:
23/07/2024Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ?
A. Rất đa dạng.
B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP.
C. Đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao.
D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm nhanh chóng.
Chọn D
Câu 3:
23/07/2024Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh?
A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.
C. Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.
D. Quy trình sản xuất ổn định, ít thay đổi.
Chọn D
Câu 4:
23/07/2024Nền nông nghiệp của Hoa Kỳ
A. có quy mô lớn, năng suất cao.
B. manh mún, nhỏ lẻ.
C. chỉ phát triển trồng trọt, không phát triển chăn nuôi.
D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho đất nước.
Chọn A
Câu 5:
23/07/2024Hình thức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kỳ là
A. hộ gia đình. C. trang trại.
B. thể tổng hợp nông nghiệp. D. hợp tác xã nông nghiệp.
Chọn C
Câu 6:
23/07/2024Ngành lâm nghiệp Hoa Kỳ có đặc điểm là
A. chiếm tỉ trọng hơn 1% trong cơ cấu GDP.
B. tập trung ở khu vực trung tâm.
C. chỉ có hoạt động khai thác, không có hoạt động trồng rừng.
D. có quy mô lớn và mang tính công nghiệp.
Chọn D
Câu 7:
23/07/2024Ngành thuỷ sản Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.
D. Mang tính công nghiệp.
Chọn B
Câu 8:
23/07/2024Công nghiệp Hoa Kỳ là ngành
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.
C. cỏ cơ cấu không đa dạng.
D. đứng đầu thế giới về sản lượng của hầu hết các sản phẩm.
Chọn B
Câu 9:
23/07/2024Ngành công nghiệp chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ là
A. chế biến, chế tạo. B. khai khoáng.
C. sản xuất điện. D. điện tử — tin học.
Chọn A
Câu 10:
23/07/2024Trước đây, hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung mạnh nhất ở vùng Đông Bắc, hiện nay đang chuyển dịch dần về
A. các bang phía đông nam.
B. vùng nội địa.
C. phía bắc.
D. các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.
Chọn D
Câu 11:
23/07/2024Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.
B. Chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động (năm 2020).
C. Chỉ hoạt động ở trong nước.
D. Rất đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực.
Chọn C
Câu 12:
23/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng về ngành ngoại thương của Hoa Kỳ?
A. Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương của thế giới.
B. Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...
C. Hoa Kỳ là nước xuất siêu với giá trị ngày càng lớn.
D. Hoa Kỳ xuất khẩu và nhập khẩu rất nhiều loại sản phẩm.
Chọn C
Câu 13:
23/07/2024Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về giao thông vận tải Hoa Kỳ? Hãy sửa các câu sai.
a) Đường ô tô có vai trò thứ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.
b) Hoa Kỳ có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới.
c) Đường sắt và tàu điện ngầm ở Hoa Kỳ rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới.
d) Đường sông, hồ hầu như không phát triển do đất nước chủ yếu là đồi núi và ít sông lớn.
e) Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương.
g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Đa-lát,...
Câu a, d và g sai.
a) Đường ô tô có vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.
d) Đường sông, hồ phát triển ở các sông, hồ lớn.
g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin,Lốt An-giơ-lét, Niu Oóc,...
Câu 14:
23/07/2024Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về nền kinh tế Hoa Kỳ.
tổ chức kinh tế thế giới đứng đầu
ảnh hưởng dẫn dắt
Nền kinh tế Hoa Kỳ có (1)............ lớn tới kinh tế các nước trên thế giới. Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực tài chính, xuất nhập khẩu,............ đều tác động tới (2)............ Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ (nhất là lĩnh vực công nghệ cao) đứng đầu và mang tính (3)............ đối với kinh tế thế giới như công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,............ Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ (4)............ về quy mô và giá trị. Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều (5)............, diễn đàn kinh tế của thế giới.
Chọn: (1) - ảnh hưởng (2) - kinh tế thế giới
(3) - dẫn dắt (4) - đứng đầu (5) - tổ chức
Câu 15:
23/07/2024Ghép ô bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về biểu hiện nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ.
|
a) GDP đứng đầu thế giới. |
|
b) Tốc độ tăng GDP cao hàng đầu thế giới |
Nền kinh tế hàng đầu thế giới |
c) GDP/người đứng hàng đầu thế giới. |
|
d) Cơ cấu kinh tế rất đa dạng. |
|
e) Ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước, các tổ chức, diễn đàn trên thế giới. |
|
g) Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP cao nhất thế giới. |
Câu 16:
23/07/2024Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ.
MẶT HÀNG XUẤT KHẨU. NHẬP KHẨU CỦA HOA KỲ
|
a) Sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...).
|
|
b) Thiết bị công nghiệp.
|
1. Mặt hàng xuất khẩu
|
c) Hàng tiêu dùng.
|
|
d) Sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...).
|
2. Mặt hàng nhập khẩu
|
e) Sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...).
|
|
g) Nguyên liệu thô (dầu thô,...).
|
1: a, d.
2: e, g, b, c
Câu 17:
23/07/2024Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các vùng kinh tế của Hoa Kỳ.
Vùng |
Đặc điểm nổi bật |
Trung tâm kinh tế |
1. Đông Bắc |
A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận. |
a) Lot An-gio-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xit-ton,... |
2. Trung Tây |
B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất. |
b) Át-lan-ta, Hiu-xton, Mai-a-mi,... |
3. Phía Nam |
C. Kinh tế phát triển tương đối sớm. |
c) Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti,... |
4. Phía Tây |
D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự ản xuất hiện của Vành đai Mặt Trời. |
d) Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,... |
1. Đông Bắc:
B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất.
d. Niu Óoc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn, …
2. Trung Tây:
C. Kinh tế phát triển tương đối sớm.
c. Đi-tơ-roi; Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti, …
3. Phía Nam:
D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỷ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.
b. Át-lan-ta, Hiu-xtơn, Mai-a-mi, …
4. Phía Tây:
A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận.
a. Lốt An-giơ-lét; Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn, …
Câu 18:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Ngành/ Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản |
1,2 |
1,0 |
0,9 |
Công nghiệp và xây dựng |
22,5 |
19,3 |
18,4 |
Dịch vụ |
72,8 |
76,3 |
80,1 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
3,5 |
3,4 |
0,6 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn - 2000 - 2020.
- Vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ tham khảo.
- Nhận xét: Tỉ trọng đổi (dẫn chứng).
Câu 19:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ
GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
1 096,1 |
1 301,6 |
1 857,2 |
2 268,5 |
2 148,6 |
Nhập khẩu |
1477,2 |
2 041,5 |
2 389,6 |
2 794,8 |
2 776,1 |
Tổng |
2 573,3 |
3 343,1 |
4 246,8 |
5 063,3 |
4 924,7 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn trên.
Dựa trên bảng số liệu về trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, chúng ta có thể nhận xét như sau:
*) Xuất khẩu:
- Năm 2000: Trị giá xuất khẩu là 1,096.1 tỷ USD.
- Năm 2020: Trị giá xuất khẩu là 2,148.6 tỷ USD.
Nhận xét:
Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ đã tăng lên một cách đáng kể. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của hoạt động xuất khẩu của nước này và sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu.
*) Nhập khẩu:
- Năm 2000: Trị giá nhập khẩu là 1,477.2 tỷ USD.
- Năm 2020: Trị giá nhập khẩu là 2,776.1 tỷ USD.
Nhận xét:
Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ cũng đã tăng lên, nhưng tốc độ tăng này chậm hơn so với tốc độ tăng của xuất khẩu. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của việc mua sắm hàng hoá và dịch vụ từ thị trường quốc tế.
*) Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu:
- Năm 2000: Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ là 2,573.3 tỷ USD.
- Năm 2020: Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ là 4,924.7 tỷ USD.
Nhận xét:
Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ đã tăng gấp đôi trong giai đoạn này, thể hiện sự mở cửa và tăng trưởng trong hoạt động thương mại quốc tế của nước này.
Câu 20:
23/07/2024Chứng minh Hoa Kỳ là nền kinh tế hàng đầu thế giới.
- GDP đứng đầu thế giới (dẫn chứng).
- GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (dẫn chứng)
- Cơ cấu kinh tế rất hiện đại và đa dạng.
- Có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước và thế giới.
- Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu và mang tính dẫn dắt, nhiều sản phẩm đứng đầu về quy mô và giá trị,....
Câu 21:
23/07/2024Trình bày sự phân hoá lãnh thổ Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ là một quốc gia lớn với sự phân hoá lãnh thổ đáng kể. Dưới đây là mô tả về sự phân hoá này:
· Phân hoá về bang:
Hoa Kỳ bao gồm 50 bang và một quận liên bang (Washington D.C.). Mỗi bang có quyền tự quản lý và có lực lượng cảnh sát, luật pháp và chính phủ riêng. Mỗi bang có sự đa dạng về văn hóa, chính trị và kinh tế.
· Phân hoá địa lý:
Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, từ vùng núi Rocky ở Tây, sa mạc Sonoran ở Nam Tây, rừng nguyên sinh ở Bắc Tây, đến bờ biển dài ở Đông và phía Tây. Điều này tạo ra các điều kiện tự nhiên và khí hậu khác nhau trên khắp lãnh thổ.
· Phân hoá dân cư:
Dân số Hoa Kỳ đã phân bố không đều trên lãnh thổ. Các thành phố lớn như New York, Los Angeles và Chicago có dân số đông đúc, trong khi một số vùng miền nông thôn có dân số thưa thớt. Sự phân hoá dân cư này tạo ra sự đa dạng về văn hóa và kinh tế.
· Phân hóa về ngôn ngữ và văn hóa:
Hoa Kỳ có một nền văn hóa đa dạng, với người di cư từ khắp nơi trên thế giới. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống, nhưng còn nhiều ngôn ngữ khác được sử dụng. Sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo cũng rất phong phú.
· Phân hoá về kinh tế:
Kinh tế Hoa Kỳ không chỉ phụ thuộc vào một ngành công nghiệp hay một lĩnh vực duy nhất. Sự phân tán về kinh tế, từ sản xuất công nghiệp đến công nghệ thông tin, tài chính và nông nghiệp, tạo nên sự ổn định và đa dạng trong nền kinh tế.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 19: Kinh tế Hoa Kì (179 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La Tinh (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La- tinh (354 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á (263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì (259 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (210 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi (209 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga (204 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 27: Kinh tế Trung Quốc (204 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản (189 lượt thi)