Giải SBT Địa Lí 11 KNTT Bài 18. Vị trí địa lí, điều kiện tự và dân cư Hoa Kỳ
Giải SBT Địa Lí 11 KNTT Bài 18. Vị trí địa lí, điều kiện tự và dân cư Hoa Kỳ
-
116 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Lãnh thổ Hoa Kỳ
A. bao gồm phần trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
B. nằm giữa Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
C. có diện tích lớn nhất thế giới.
D. nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.
Chọn A
Câu 2:
23/07/2024Hoa Kỳ không giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương. C. Nam Đại Dương.
B. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương.
Chọn C
Câu 3:
23/07/2024Lợi thế nào là quan trọng nhất của vị trí địa lí Hoa Kỳ cho phát triển kinh xã hội?
A. Tiếp giáp với Ca-na-đa. C. Tiếp giáp với các đại dương.
B. Tiếp giáp với Mỹ La-tinh. D. Nằm ở bán cầu Tây.
Chọn C
Câu 4:
23/07/2024Địa hình phía tây của phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ bao gồm:
A. các dãy núi trẻ, xen giữa là bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
B. đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
C. dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
D. hệ thống các núi lửa.
Chọn A
Câu 5:
23/07/2024Đặc điểm cơ bản của khí hậu Hoa Kỳ là
A. phân hoá đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
B. tương đối đồng nhất. nhi diện vỗ dấu từ
C. tạo thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Chọn A
Câu 6:
23/07/2024Thảm thực vật của Hoa Kỳ rất đa dạng chủ yếu là do
A. Hoa Kỳ có lịch sử phát triển lâu đời.
C. địa hình phân hoá đa dạng.
B. có nhiều sông, hồ.
D. khí hậu phân hoá đa dạng.
Chọn D
Câu 7:
23/07/2024Nhận định nào dưới đây không đúng về tình hình nhập cư ở Hoa Kỳ?
A. Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư.
B. Quá trình nhập cư đã tạo cho Hoa Kỳ có nền văn hoá độc đáo.
C. Hiện nay, người nhập cư đến Hoa Kỳ chủ yếu từ châu Phi.
D. Người nhập cư đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao động có trình độ, giàu kinh nghiệm.
Chọn C
Câu 8:
23/07/2024Ý nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kỳ?
A. Đông dân.
B. Tỉ lệ tăng dân số thuộc loại thấp.
C. Dân số tăng một phần quan trọng là do nhập cư.
D. Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên ngày càng giảm.
Chọn D
Câu 9:
05/10/2024Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao ở
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dân cư Hoa Kỳ tập trung với mật độ cao ở ven Đại Tây Dương.
*Tìm hiểu thêm: "Phân bố dân cư"
- Là nước có mật độ dân số trung bình: 36 người/km2 (2020).
- Dân cư tập chung chủ yếu ở ven biển Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, năm 2020 là 82,8%.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì – Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
Câu 10:
23/07/2024Dân cư Hoa Kỳ chủ yếu sống ở
A. nông thôn.
C. trung tâm các đô thị lớn.
D. vùng nội địa đất đai màu mỡ.
B. vùng phụ cận đô thị lớn và các đô thị vệ tinh.
Chọn B
Câu 11:
23/07/2024Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên 1.0 và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ? Hãy sửa các câu sai.
a) Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, cách xa các trung tâm kinh tế khác.
b) Khí hậu Hoa Kỳ không thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
c) Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch,...
d) Hoa Kỳ có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới.
e) Biển là tài nguyên quan trọng đối với Hoa Kỳ, đây là cơ sở để phát triển nhiều ngành kinh tế biển.
Câu a và b sai.
a) Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác.
b) Nhìn chung, khí hậu Hoa Kỳ thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
Câu 12:
23/07/2024Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về vấn đề nhập cư của Hoa Kỳ.
Khắp nơi Nê-grô-it Ơ-rô-pê-ô-ít Anh-điêng
nhập cư châu Á
Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người (1)............ Người (2)............ là những cư dân đầu tiên đến sinh sống trên vùng đất này. Từ thế kỉ XVII, Hoa Kỳ có thêm người gốc Âu nhập cư, thuộc chủng tộc (3)................ Để bổ sung nguồn lao động trong quá trình khai phá đất đai, lập đồn điền,............ người da đen thuộc chủng tộc (4)............ bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ. Từ nửa sau thế kỉ XIX, người (5)............. thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it tới Hoa Kỳ với số lượng ngày càng lớn. Sang thế kỉ XX, người nhập cư tới Hoa Kỳ từ (6)............ trên thế giới.
Chọn: (1) - nhập cư (2) - Anh-điêng
(3) - Ơ-rô-pê-ô-it (4) - Nê-grô-it
(5) - châu Á (6) - khắp nơi
Câu 13:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1960 - 2020
Năm |
1960 |
1980 |
2000 |
2010 |
2020 |
Số dân (triệu người) |
180,7 |
227,2 |
282,2 |
309,0 |
331,5 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1,7 |
1,0 |
1,2 |
0,9 |
0,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960-2020.
- Nhận xét và giải thích sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng dân số Hoa Kỳ trong giai đoạn trên.
- Nhận xét: Số dân ngày càng tăng, tỉ lệ tăng dân số ngày càng giảm. Hoa Kỳ có tỉ lệ tăng dân số thuộc loại thấp (năm 2020 là 0,6%). Dân số Hoa Kỳ tăng một phần quan trọng là do nhập cư.
Câu 14:
23/07/2024Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực của Hoa Kỳ.
ĐỊA HÌNH HOA KỲ
Khu vực
|
Đặc điểm địa hình
|
1. Phía tây phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
a) Địa hình đa dạng, nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
|
2. Phía đông phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
b) Dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.
|
3. Ở giữa phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ
|
c) Nhiều dãy núi trẻ, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.
|
4. A-la-xca
|
d) Nhiều núi lửa.
|
5. Ha-oai
|
e) Vùng đất rộng lớn, gồm: Đồng bằng Trung tâm, Đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. |
Ghép: 1 - c 2 - b
3 - e 4 - a 5 - d
Câu 15:
23/07/2024Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về khí hậu Hoa Kỳ theo các khu vực.
KHÍ HẬU HOA KỲ
Khu vực |
Đặc điểm khí hậu |
1. Phần phía bắc lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ |
a) Chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương. |
2. Phần phía nam lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ |
b) Khí hậu phân hoá theo độ cao. |
3. Vùng núi cao |
c) Khí hậu cận cực. |
4. A-la-xca |
d) Khí hậu nhiệt đới. |
5. Ha-oai
|
e) Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. |
Ghép: 1 - e 2 - a
3 - b 4 - c 5 - d
Câu 16:
23/07/2024Phân tích thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.
Thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kì:
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
-> thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Á và Tây Âu.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh.
-> là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.
- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn.
-> Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.
- Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt.
-> thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Câu 17:
23/07/2024Lập sơ đồ thể hiện những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Gợi ý: Có thể lập sơ đồ cây, sơ đồ tư duy,... đánh giá mặt thuận lợi của từng yếu tố điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 18:
23/07/2024Phân tích tác động của sự đa dạng về chủng tộc và nhập cư đối với phát triển kinh tế Hoa Kỳ.
Đáp án
1. Nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm:
Người nhập cư đến Hoa Kỳ thường mang theo kiến thức và kỹ năng đa dạng từ quốc gia gốc của họ. Điều này đã làm cho Hoa Kỳ có nguồn lao động đa dạng và giàu kinh nghiệm, giúp nâng cao năng suất và cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Tạo ra động lực cho sự sáng tạo:
Sự đa dạng về chủng tộc và văn hóa đã thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, công nghệ, nghệ thuật và văn hóa. Sự kết hợp của ý tưởng và góc nhìn từ nhiều nguồn đã giúp tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
3. Tăng sự đầu tư và tiêu dùng:
Người nhập cư thường tiêu tiền vào nền kinh tế Hoa Kỳ thông qua việc mua sắm, đầu tư vào bất động sản, và khởi nghiệp. Điều này tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
4. Thúc đẩy thương mại quốc tế:
Sự đa dạng về chủng tộc và nhập cư tạo ra mối liên kết mạnh mẽ với các quốc gia khác thông qua quan hệ gia đình và kết nối với quê hương. Điều này có thể giúp mở cửa cơ hội thương mại quốc tế và tăng cường quan hệ ngoại giao.
5. Tạo ra nền văn hoá độc đáo:
Sự hợp huyết của các người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới đã tạo ra một nền văn hoá đa dạng và độc đáo tại Hoa Kỳ. Điều này có thể thu hút du khách, tạo ra nguồn thu nhập từ ngành du lịch và nghệ thuật.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kì (260 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 7: Kinh tế khu vực Mỹ La Tinh (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La- tinh (354 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á (263 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 9: Liên minh Châu Âu (EU) (211 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản (210 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 30: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hòa Nam Phi (209 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga (204 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 27: Kinh tế Trung Quốc (204 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 24: Kinh tế Nhật Bản (189 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (181 lượt thi)