Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 2

  • 12811 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Pick out the word that has the stress different from that of the other words.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

reliance /rɪˈlaɪəns/                                                   independent /ˌɪndɪˈpendənt/

generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/                                        understand /ˌʌndəˈstænd/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ 3

Đáp án:A


Câu 2:

23/07/2024

Pick out the word that has the stress different from that of the other words.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/                                             impose /ɪmˈpəʊz/

greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/                                          conflict /ˈkɒnflɪkt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:B


Câu 3:

18/07/2024

Circle the word which is pronounced differently from the other three.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-th”

Giải thích:

thanks /θæŋks/                                                        other /'ʌðə[r]/

through /θru:/                                                          everything /'evriθiη/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/

Đáp án:B


Câu 4:

18/07/2024
Circle the word which is pronounced differently from the other three.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-c”

Giải thích:

carpet /'kɑ:pit/                                                         communicate /kə'mju:nikeit/

contact /'kɒntæt/                                                      facial /'fei∫l/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /∫/ còn lại là /k/

Đáp án:D


Câu 5:

22/07/2024

Choose the best answer.

It’s usually difficult __________a place to park in the city center.

Xem đáp án

Kiến thức: V-ing và to V

Giải thích:

Ta có cấu trúc It + be + adj + to V: như thế nào để làm gì đó

Tạm dịch: Thường khó để kiếm một nơi đỗ xe trong trung tâm thành phố.

Đáp án:A


Câu 6:

18/07/2024

Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Kate: “Những chú mèo của bạn thật đáng yêu!” - David: “____________”

     A. Bạn có thể nói lại không?

     B. Tôi cũng yêu chúng.

     C. Cảm ơn bạn, bạn thật tuyệt khi nói như vậy.

     D. Thật sao? Chúng đúng là đáng yêu.

Đáp án:C


Câu 7:

22/07/2024

Do you think doing the household chores is the__________ of the women only?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the, và phía sau có giới từ of. Ta cần danh từ để tạo cụm the + N + of

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của riêng phụ nữ?

Đáp án:A


Câu 8:

18/07/2024

Do you think Margaret will take the job you offered her?- I don’t know. She seemed_____ in it, however.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau một số động từ, ta không dùng trạng từ mà dùng tính từ, động từ seem này là một trong số đó.

Tính từ được tạo từ danh từ interest có dạng đuôi –ing và –ed

Ở đây ta dùng đuôi –ed để thể hiện cảm xúc, cảm nhận của con người.

Tạm dịch: Bạn có nghĩ Margaret sẽ nhận công việc bạn đã cung cấp cho cô ấy không? - Tôi không biết.

Tuy nhiên, cô có vẻ thích thú với nó.

Đáp án:C


Câu 9:

22/07/2024

When my parents got divorced my best friend was very ___ and listened to all my problems.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

amusing (a): [làm cho] vui, gây cười                      sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm

enjoyable (a): thú vị, thích thú                                likable (a): dễ thương, đáng yêu

Tạm dịch: Khi cha mẹ tôi ly hôn, người bạn tốt nhất của tôi rất thông cảm và lắng nghe tất cả các vấn đề của tôi.

Đáp án:B


Câu 10:

18/07/2024

Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

Tina is always understanding, patient, and sensitive when helping her friends to their problems.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ, giới từ

Giải thích:

to their => with their

Ta có cụm “To help sb with sth”: giúp ai cái gì

Tạm dịch: Tina luôn hiểu, kiên nhẫn và nhạy cảm khi giúp đỡ bạn bè của mình với những vấn đề của họ.

Đáp án:D


Câu 11:

19/11/2024

I’m having so much fun at the party, but I___ go home now to revise the grammar points for my English test tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án C

ought to + Vo: có thể làm gì

would better + Vo: nên, tốt hơn là nên làm gì

must + Vo: phải làm gì

should + Vo: nên làm gì

Dịch nghĩa: Tôi đang chơi rất vui ở bữa tiệc, nhưng tôi phải về nhà ngay bây giờ để ôn lại ngữ pháp cho bài kiểm tra tiếng Anh ngày mai.


Câu 12:

23/07/2024

Were you getting _______ well ____ your schoolmates when you were at Primary school?

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

Ta có cấu trúc “To get on (well) with sb”: hoà thuận, thân thiện với ai

Tạm dịch: Bạn có hoà thuận với bạn cùng lớp khi học tiểu học không?

Đáp án:D


Câu 13:

22/07/2024

Helen has promised to watch and care for the baby while we go to the movies.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

to watch and care for: canh chừng và chăm sóc    

in care of: viết qua địa chỉ của ai                            take off: cởi bỏ

take away: mang đi                                                 take care of: chăm sóc

=> to watch and care for = take care of

Tạm dịch: Helen đã hứa sẽ canh chừng và chăm sóc em bé trong khi chúng tôi đi xem phim.

Đáp án:D


Câu 14:

22/07/2024

Lucy: “__________” Susan: “Sounds great!”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Lucy: “__________” - Susan: “Nghe thật tuyệt!”

     A. Bạn nghĩ gì về cây đàn piano này?               B. Susan, uống tách cà phê sau khi làm việc thì sao?

     C. Thật là một âm thanh tuyệt vời!                    D. Theo tôi, âm thanh thật hoàn hảo.

Đáp án:B


Câu 15:

22/07/2024

Julius Caesar did not conquer Britain but instead stayed a few weeks, took some hostages, and__________      

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, trong câu này còn diễn tả những hành động trong quá khứ liên tiếp xảy ra.

Tạm dịch: Julius Caesar đã không chinh phục nước Anh mà thay vào đó là ở lại vài tuần, lấy vài con tin, và trở về Boulogne.

Đáp án:D


Câu 16:

18/07/2024

Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage.

To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.

There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.

To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.

To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

give (v): đưa, cho                                                    have (v): có

share (v): chia sẻ                                                     spend (v): dành, tiêu tốn

Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you.

Tạm dịch: Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn.

Đáp án:C


Câu 17:

19/07/2024

Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu

Giải thích:

Ta có “To grow up” (v): lớn lên, trưởng thành

Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.

Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn.

Đáp án:D


Câu 18:

18/07/2024
There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

cause (v): gây, tạo ra                                               provide (v): cung cấp

result (v): tạo, để lại kết quả                                   bring (v): mang đến, mang lại

There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship.

Tạm dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.

Đáp án:D


Câu 19:

23/07/2024

However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Cấu trúc với enough…to: S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf.

However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.

Tạm dịch: Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn.

Đáp án:B


Câu 20:

18/07/2024
To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Whose chỉ mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ

Which thay thế cho danh từ chỉ vật

Whom thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ

Who thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ

To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else.

Tạm dịch: Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác.

Đáp án:D

Dịch bài đọc:

Đối với nhiều người, bạn bè là quan trọng nhất trong cuộc sống của họ. Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn. Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn.

Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này. Nó có thể là kết quả của việc yêu thích các hoạt động tương tự và chia sẻ kinh nghiệm. Hầu hết chúng ta đã gặp một người nào đó mà chúng ta đã ngay lập tức cảm thấy thoải mái với như thể chúng ta đã biết họ nhiều năm. Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn.

Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác. Đó là người bạn có thể nói cho anh ta hoặc cô ấy những bí mật thân mật nhất của bạn.


Câu 21:

22/07/2024

Read the passage and choose one correct answer for each question.

PARENTS’ DREAMS

Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had. They dream that their children will do things that they couldn’t do.

Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here. They think their children will have more career choices and more successful lives. They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. Some children understand and appreciate these sacrifices and remain close to their parents. However, other children feel ashamed that their parents are so different from other Americans.

1. Parents often dream of ___

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cha mẹ thường mơ ước ___

     A. con cái họ kiếm được nhiều tiền trong tương lai

     B. một ngày sống bằng tiền của con cái họ.

     C. một ngày nhìn thấy con cái của họ trở thành người nổi tiếng

     D. một tương lai tươi sáng cho con cái của họ.

Thông tin: Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had.

Đáp án:D


Câu 22:

23/07/2024

2. The word career in line 4 is closest in meaning to ___

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “career” trong dòng 4 gần nhất có nghĩa là _______

     A. giáo dục                                                         B. nghề nghiệp

     C. du lịch                                                            D. môn học

“career” = profession: nghề nghiệp

Đáp án:B


Câu 23:

22/07/2024

3. Parents who come home from U.S from foreign countries hope that their children_____

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các bậc cha mẹ từ Hoa Kỳ đến từ nước ngoài hy vọng rằng con cái của họ _______

     A. trở thành giám đốc thành công.                         B. sẽ có rất nhiều nghề nghiệp.

     C. sẽ tạo ra nhiều hy sinh.                                      D. sẽ có nhiều cơ hội giáo dục tốt hơn.

Thông tin: Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better

education here.

Đáp án:D


Câu 24:

21/07/2024

4. Parents think their children will remain close to them because___

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cha mẹ nghĩ rằng con cái của họ sẽ ở gần họ bởi vì___

     A. họ cho con cái nhiều tiền.

     B. họ đang sống ở nước ngoài.

     C. họ biết con cái của họ sẽ thành công trong tương lai.

     D. sự hy sinh

Thông tin: They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this.

Đáp án:D


Câu 25:

22/07/2024

5. The word close in line 6 is closest in meaning to ___

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “close” trong dòng 6 gần nhất có nghĩa là ___

     A. tốt bụng                                                              B. hữu ích

     C. thân thiện                                                           D. thân yêu

“close” = dear: thân thiết, thân yêu, gần gũi

Đáp án:D

Dịch bài đọc:

Cha mẹ thường có ước mơ cho tương lai của con cái họ. Họ hy vọng con cái của họ sẽ có một cuộc sống tốt hơn họ có. Họ ước mơ rằng con cái của họ sẽ làm những việc mà họ không thể làm được.

Cha mẹ đến Hoa Kỳ từ nước ngoài hy vọng con cái của họ sẽ có nền giáo dục tốt hơn ở đây. Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ có nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp và cuộc sống thành công hơn. Họ tạo ra nhiều hy sinh để con cái họ có nhiều cơ hội hơn. Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ ở gần họ vì điều này. Một số trẻ hiểu và đánh giá cao những hy sinh này và vẫn gần gũi với cha mẹ chúng. Tuy nhiên, những đứa trẻ khác cảm thấy xấu hổ vì bố mẹ của họ khác với những người Mỹ khác.


Câu 26:

22/07/2024

Listen to the radio interview about high-achieving teenagers and do the exercises below.

Circle the best option to complete these sentences.

Many famous and successful teenagers have ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Nhiều thanh thiếu niên nổi tiếng và thành công ...

     A. sử dụng công nghệ mới

     B. làm việc từ khi còn nhỏ

     C. được lấy cảm hứng từ video trên YouTube

Đáp án:A


Câu 27:

18/07/2024

Justin Bieber started off ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Justin Bieber bắt đầu bằng việc...

     A. hát với ngôi sao R & B Usher

     B. gửi video cho người phát hiện tài năng

     C. đăng video trên YouTube

Đáp án:C


Câu 28:

22/07/2024

Some people say Justin Bieber is the most influential person in the world because ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Một số người nói rằng Justin Bieber là người có ảnh hưởng nhất trên thế giới bởi vì ....

     A. anh ấy đã có rất nhiều bài hát số một

     B. anh ấy có rất nhiều người theo dõi trên Twitter

     C. anh ấy là bạn với Barack Obama

Đáp án:B


Câu 29:

22/07/2024

A negative consequence of fame for Justin Bieber is ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Một hậu quả tiêu cực của nổi tiếng đối với Justin Bieber là ....

     A. anh ấy có rất ít sự riêng tư

     B. mọi người chán nghe về anh ấy

     C. mọi người chỉ trích sự xuất hiện của anh ấy

Đáp án:A


Câu 30:

18/07/2024

Tavi Gevinson started a fashion blog ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Tavi Gevinson bắt đầu một blog thời trang ....

     A. khi cô 11 tuổi

     B. khi cô học lớp 11

     C. ở trường trung học năm 2011

Đáp án:A


Câu 31:

21/07/2024

“Rookie” means ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

“Rookie” có nghĩa là ....

     A. người mới bắt đầu

     B. một fan hâm mộ

     C. một người tệ ở một việc gì đó

Đáp án:A


Câu 32:

18/07/2024

Style Rookie ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Style Rookie ....

     A. cho phép độc giả đăng ảnh của chính họ

     B. sớm có rất nhiều độc giả

     C. đã được chú ý bởi Karl Lagerfeld

Đáp án:B


Câu 33:

22/07/2024

When some people didn't believe her age, Tavi ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Khi một số người không tin vào tuổi của cô ấy, Tavi ....

     A. buồn và giận lúc đầu

     B. quyết định tấn công họ

     C. hoàn toàn bỏ qua chúng và tiếp tục làm việc

Đáp án:A


Câu 34:

18/07/2024

Tavi employs ... .

Xem đáp án

Tạm dịch:

Tavi sử dụng ...

     A. chỉ thanh thiếu niên

     B. nhà văn và nhiếp ảnh gia ở mọi lứa tuổi

     C. một nhóm người rất nhỏ

Đáp án:B


Câu 35:

21/07/2024

Louise thinks

Xem đáp án

Tạm dịch:

Louise nghĩ

     A. thật khó cho Tavi có một cuộc sống bình thường

     B. có nhiều áp lực hơn khi bạn là một nhà văn

     C. có nhiều áp lực hơn khi bạn là người biểu diễn

Đáp án:C

Transcript:

Presenter: Next on the programme we have an interview with someone who has been writing a book about high-achieving teenagers. Welcome, Louise Hardy.

Louise: Hi, it’s lovely to be here.

Presenter: Louise, many of these teenagers who have achieved success and fame early on have done so through using new technology, haven’t they? Through blogging or using YouTube or Twitter?

Louise: Absolutely, and the greatest example of this is Justin Bieber. As I think everyone on the planet knows, he started off by posting videos on YouTube at the age of 14 and was spotted by a talent scout who worked with the R&B singer Usher. After that he very rapidly became a worldwide sensation.

Presenter: I heard that last year he was said to be more influential than Obama!

Louise: (laughs) Yes, that was because he is number one on Twitter. He has over 35 million followers.

There’s a new one every two seconds. A company that analyses social media called Klout said that he is the most influential person in the world because of that. But whether he’s really more influential than Obama, well …

Presenter: Mmmm. All this exposure has negative consequences for young people too, doesn’t it?

Louise: Yes. Although millions adore Justin, a lot of people don’t. One of his videos was the most disliked ever. And he has a big problem with privacy. He’s followed everywhere by the paparazzi, and that’s bad for anyone, never mind a teenager.

Presenter: OK, let’s turn to a very different teenager. Tavi Gevinson was even younger when she began, wasn’t she?

Louise: Yes, she was only eleven years old when she started a fashion blog called Style Rookie. By the way, for British listeners, „Rookie’ is an American word used for a person who is new to something.

Presenter: Thanks.

Louise: On her blog she posted photos of herself wearing unusual combinations of clothes and wrote about them.

Presenter: Some of them were quite weird.

Louise: Well, yes, I suppose a lot of high fashion is weird. Anyway, she quickly built up a huge following, up to 300,000 readers per day, and many of them were adults. Serious fashion magazines interviewed her and sent her to fashion shows in Europe and to meet top designers, like Karl Lagerfeld.

Presenter: Some people didn’t believe she was as young as she was, did they?

Louise: No. One magazine printed an article saying the writer didn’t believe Tavi was only 12, and that upset her. But she bounced back and continued blogging. Then, as she grew older, Tavi became interested in other things besides fashion. In 2011, when she was 15, she started Rookie Magazine, an online magazine for teenagers. In less than a week it had one million readers.

Presenter: I’ve seen it. It’s very impressive, isn’t it? All teenage girls listening, check out Rookie Magazine.

Louise: Yes, I think it’s fantastic and Lady Gaga called Tavi „the future of journalism’! She employs about 50 writers and photographers – both adults and teenagers – on Rookie, but she is the editor with overall control.

Presenter: And all this time she’s continued to lead a normal life, hasn’t she?

Louise: Oh yes. She lives a very normal life in a small town and goes to school and so on. She’s not even twenty yet. But I think writing and editing are very different from being a performing artist. There’s a lot less pressure from fans and the press. Although some actors, like Emma Watson, seem to manage a private life and getting a normal education.

Presenter: Yes, Emma Watson is now in her twenties, of course, but …


Câu 36:

18/07/2024

Rewrite the following sentences, beginning as shown.

 I am happy that I work for the school library

 I am delighted..............................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: Ta có “happy” = “delighted”: vui vẻ, vui thích

Tạm dịch: Tôi rất vui vì tôi làm việc cho thư viện của trường.

Đáp án:I am delighted that I work for the school library


Câu 37:

22/07/2024

Mr. Nam himself gave me this book yesterday.

It …………………………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án “It was this book that Mr. Nam himself gave me yesterday.”

Ta có: cấu trúc câu nhấn mạnh khi nhấn mạnh tân ngữ là vật “It is/was + O (vật) + that + S + V”

Dịch nghĩa: “Chính anh Nam đã tặng tôi cuốn sách này ngày hôm qua.

 Đó là cuốn sách này mà chính anh Nam đã tặng tôi ngày hôm qua.”


Câu 38:

23/07/2024

I’m always nervous when I travel by air.

Travelling........................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án “Travelling by air always makes me nervous.”

Ta có cụm động từ “to make somebody + adj: khiến ai cảm thấy thế nào”

Dịch nghĩa: “ Tôi luôn lo lắng khi tôi di chuyển bằng máy báy.

=> Di chuyển bắng máy bay luôn khiến tôi lo lắng.”


Câu 39:

18/07/2024

Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 100 words.

1

Story

- parents work late on weekdays and most weekends; alone at home with the housemaid or tutor; feeling lonely

Wish

- parents to spend more time with you

2

Story

- friend confided a secret to you; you failed to keep it secret; told to other people; friend broke up with you; tried to apologise; your apology not accepted; feeling regretful

Wish

- friend to forgive you; become friends again

Xem đáp án

Sample writing:

I am really confused and don’t know what to do now. Just because the other day my best friend, Thao, confided her secret to me in order to ask me for advice, and she asked me to keep it secret. I gave her my advice, but I wasn’t sure it would work. Afterwards, I happened to tell it to one of my classmates with the hope that she had more perfect solution to help Thao. Then this classmate shared it with the others. As a result, Thao’s secret spread. She knew it and broke up with me. I tried to explain and apologise, but she was so angry and refused my apology.

I am now feeling very regretful, and I don’t want our friendship to come to an end this way. We’ve been good friends for years. I really hope that she will forgive me for my mistake and become friends again

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương