Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 16
-
4399 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là: tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) rất cao.
- Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực III lên tới 71%
- Trong khi nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III chỉ khoảng 43%
Câu 2:
23/07/2024GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
||
Tên nước |
GDP/người |
Tên nước |
GDP/người |
Thụy Điển |
60381 |
Cô-lôm-bi-a |
7831 |
Hoa Kì |
53042 |
In-đô-nê-xi-a |
3475 |
Niu Di-lân |
41824 |
Ấn Độ |
1498 |
Anh |
41781 |
Ê-ti-ô-pi-a |
505 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti- ô-pi-a là
Đề bài yêu cầu thể hiện GDP/người => giá trị tuyệt đối của đối tượng
Bảng số liệu có giá trị tuyệt đối (USD)
=> Biểu đồ cột thích hợp nhất để thể hiện GDP/người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ và Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 3:
23/07/2024Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực là: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 4:
23/07/2024Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là: tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
Câu 5:
23/07/2024Công nghiệp là ngành đưa vào khí quyển nhiều lượng khí thải lớn nhất, đặc biệt là là khí CO2, là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
Câu 6:
23/07/2024Toàn cầu hóa thúc đẩy tự do hóa thương mại ngày càng mở rộng, đây là cơ hội để các nước đang phát triển đẩy mạnh giao lưu hợp tác phát triển với các nước và khu vực trên thế giới.
Câu 7:
23/07/2024Thương mại của Việt Nam phát triển mạnh được biểu hiện rõ nhất thông qua sự kiện: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
Câu 8:
23/07/2024Đất đai ở các hoang mac, bán hoang mạc ở châu Phi ngày càng mở rộng diện tích hoang mạc hóa là do rừng bị khai phá quá mức khiến bề mặt đất bị mất lớp phủ thực vật và suy thoái, khô hạn.
Câu 9:
23/07/2024Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phản ánh tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm.
=> Dân số châu Phi tăng rất nhanh do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
Câu 10:
23/07/2024Cho bảng số liệu
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
( Đơn vị: tuổi )
Năm Châu lục |
2010 |
2014 |
Châu Phi |
55 |
59 |
Châu Mĩ |
75 |
76 |
Châu Á |
70 |
71 |
Châu Ân |
76 |
78 |
Châu Đại Dương |
76 |
77 |
Thế giới |
69 |
71 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Bảng số liệu cho thấy: Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới (năm 2010 là 55 tuổi và năm 2014 là 59 tuổi) => nhận xét B đúng
Câu 11:
28/11/2024Đáp án đúng là: B
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ Latinh vì: có đường xích đạo chạy qua gần giữa lãnh thổ => khu vực nằm trong đới khí hậu xích đạo nóng ẩm.
→ B đúng
- A sai vì diện tích rộng lớn mà do đặc điểm khí hậu và sinh thái, với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, tạo nên hệ sinh thái rừng đặc trưng.
- C sai vì bao quanh là các biển và đại dương, mà do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm với lượng mưa dồi dào và nhiệt độ cao, thích hợp cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng.
- D sai vì do vị trí gần xích đạo, nơi có khí hậu nhiệt đới ẩm với nhiệt độ cao và mưa nhiều quanh năm, tạo điều kiện cho rừng phát triển.
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mỹ La Tinh chủ yếu do vị trí địa lý đặc biệt của khu vực này. Đường xích đạo chạy qua gần giữa Mỹ La Tinh, chia khu vực này thành hai phần chính, và điều này tạo ra điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của rừng nhiệt đới và rừng xích đạo. Các yếu tố chính giúp khu vực này có diện tích rừng lớn là:
-
Khí hậu nhiệt đới ẩm: Khu vực gần xích đạo có khí hậu ẩm ướt, với lượng mưa lớn quanh năm, tạo ra điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của các loại cây rừng nhiệt đới xanh quanh năm.
-
Nhiệt độ cao và ổn định: Nhiệt độ quanh năm ở các vùng gần xích đạo luôn ổn định và cao, giúp thúc đẩy sự sinh trưởng của thực vật.
-
Diện tích lớn của lưu vực sông Amazon: Một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, rừng Amazon ở Nam Mỹ, có diện tích khổng lồ, chủ yếu nằm trong khu vực xích đạo. Sự tồn tại của rừng Amazon không chỉ tạo ra một hệ sinh thái phong phú mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu.
-
Địa hình và đất đai: Địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ từ các con sông lớn (như sông Amazon) cũng là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của các khu rừng này.
Tóm lại, chính sự kết hợp của các yếu tố khí hậu, địa lý và sinh thái đã tạo ra một khu vực có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm rộng lớn ở Mỹ La Tinh.
Câu 12:
23/07/2024Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố thường xuyên diễn ra.
Câu 13:
23/07/2024b) Trình bày nội dung về tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ trong EU và lợi ích của nó
- Vị trí: Gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương
- Địa hình: núi thấp và trung bình, thung lũng rộng, đồng bằng ven Đại Tây Dương tương đối lớn.
- Khí hậu: Ôn đới hải dương và cận nhiệt đới
- Tài nguyênkhoáng sản:giàu có (sắt, than, bô xít…).
- Thuận lợi: Trồng cây lương thực, cây ăn quả, công nghiệp khai thác…
- Khó khăn: Thiên tai bão, lũ lụt…
b) Nội dung củ tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ của Liên minh Châu Âu và lợi ích của nó.
- Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc.
- Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,…
⟹ Lợi ích:
- Tăng cường sức mạnh phát triển kinh tế
- Tăng khả năng cạnh tranh
- Thúc đẩy hoạt động giao lưu hợp tác
- Thực hiện có hiệu quả một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
Câu 14:
23/07/2024GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ TỪ 1995 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Xuất khẩu |
584,7 |
781,1 |
1163,0 |
1831,9 |
1450 |
Nhập khẩu |
770,9 |
1259,3 |
2017,0 |
2329,7 |
2250 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì
b) Tính tỉ trọng (%) giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì.
c) Nêu nhận xét.
a) Vẽ biểu đồ
b) Tính tỉ trọng (%):
Công thức: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
- Biết giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu => cần tính tổng giá trị xuất nhập khẩu
- Áp dụng công thức tính được: Tỉ trọng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì
(Đơn vị: %)
Năm 1995 2000 2005 2010 2016
Xuất khẩu 43,1 38,3 36,6 44,0 39,2
Nhập khẩu 56,9 61,7 63,4 56,0 60,8
Tổng 100 100 100 100 100
c) Nhận xét:
* Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu:
- Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu (năm 2016: xuất khẩu 2250 tỉ USD, nhập khẩu 1450 tỉ USD)
- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng lên nhưng còn biến động nhẹ:
+ Giá trị xuất khẩu tăng từ 584,7 tỉ USD (năm 1995) lên 1831,9 tỉ USD (năm 2010), sau đó giảm còn 1450 tỉ USD (năm 2016), cả giai đoạn tăng gấp 2,5 lần.
+ Giá trị nhập khẩu tăng từ 770,9 tỉ USD (năm 1995) lên 2329,7 tỉ USD (năm 2010), sau đó giảm còn 2250 tỉ USD (năm 2016), cả giai đoạn tăng gấp 2,9 lần.
* Tỉ trọng xuất khẩu, nhập khẩu cũng có sự thay đổi:
- Tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng giảm (từ 43,1 % năm 1995 xuống 39,1% năm 2016)
- Tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng tăng (từ 56,9% năm 1995 lên 60,8% năm 2016)
Bài thi liên quan
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 1
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 2
-
34 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 3
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 4
-
31 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 5
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 6
-
5 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 8
-
29 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 9
-
18 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 10
-
18 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Lần 1) (753 lượt thi)
- Top 4 Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 11 có đáp án, cực hay (908 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Lần 2) (910 lượt thi)
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 11 có đáp án, cực sát đề chính thức (753 lượt thi)
- Đề thi Địa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (5042 lượt thi)
- Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án (4398 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 11 Học kì 1 có đáp án (2143 lượt thi)
- Đề kiểm tra 45 phút Địa lí 11 Học kì 1 có đáp án (3167 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 có đáp án (717 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Top 4 Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 11 có đáp án, cực hay (2705 lượt thi)
- Đề thi Địa lớp 11 cuối kì 2 có đáp án (Mới nhất) (1281 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 11 Học kì 2 có đáp án (958 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 2) (767 lượt thi)
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án, cực sát đề chính thức (678 lượt thi)
- Đề kiểm tra 45 phút Địa lí 11 Học kì 2 có đáp án (661 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 1) (660 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 11 có đáp án (601 lượt thi)