Câu hỏi:
28/11/2024 189
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La Tinh vì
A. có diện tích rộng lớn
B. có đường xích đạo chạy qua gần giữa khu vực
C. bao quanh là các biển và đại dương
D. có đường chí tuyến Nam chạy qua
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ Latinh vì: có đường xích đạo chạy qua gần giữa lãnh thổ => khu vực nằm trong đới khí hậu xích đạo nóng ẩm.
→ B đúng
- A sai vì diện tích rộng lớn mà do đặc điểm khí hậu và sinh thái, với lượng mưa lớn và nhiệt độ cao quanh năm, tạo nên hệ sinh thái rừng đặc trưng.
- C sai vì bao quanh là các biển và đại dương, mà do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm với lượng mưa dồi dào và nhiệt độ cao, thích hợp cho sự phát triển của hệ sinh thái rừng.
- D sai vì do vị trí gần xích đạo, nơi có khí hậu nhiệt đới ẩm với nhiệt độ cao và mưa nhiều quanh năm, tạo điều kiện cho rừng phát triển.
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mỹ La Tinh chủ yếu do vị trí địa lý đặc biệt của khu vực này. Đường xích đạo chạy qua gần giữa Mỹ La Tinh, chia khu vực này thành hai phần chính, và điều này tạo ra điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của rừng nhiệt đới và rừng xích đạo. Các yếu tố chính giúp khu vực này có diện tích rừng lớn là:
-
Khí hậu nhiệt đới ẩm: Khu vực gần xích đạo có khí hậu ẩm ướt, với lượng mưa lớn quanh năm, tạo ra điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của các loại cây rừng nhiệt đới xanh quanh năm.
-
Nhiệt độ cao và ổn định: Nhiệt độ quanh năm ở các vùng gần xích đạo luôn ổn định và cao, giúp thúc đẩy sự sinh trưởng của thực vật.
-
Diện tích lớn của lưu vực sông Amazon: Một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, rừng Amazon ở Nam Mỹ, có diện tích khổng lồ, chủ yếu nằm trong khu vực xích đạo. Sự tồn tại của rừng Amazon không chỉ tạo ra một hệ sinh thái phong phú mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu.
-
Địa hình và đất đai: Địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ từ các con sông lớn (như sông Amazon) cũng là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của các khu rừng này.
Tóm lại, chính sự kết hợp của các yếu tố khí hậu, địa lý và sinh thái đã tạo ra một khu vực có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm rộng lớn ở Mỹ La Tinh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Tên nước
GDP/người
Tên nước
GDP/người
Thụy Điển
60381
Cô-lôm-bi-a
7831
Hoa Kì
53042
In-đô-nê-xi-a
3475
Niu Di-lân
41824
Ấn Độ
1498
Anh
41781
Ê-ti-ô-pi-a
505
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti- ô-pi-a là
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
||
Tên nước |
GDP/người |
Tên nước |
GDP/người |
Thụy Điển |
60381 |
Cô-lôm-bi-a |
7831 |
Hoa Kì |
53042 |
In-đô-nê-xi-a |
3475 |
Niu Di-lân |
41824 |
Ấn Độ |
1498 |
Anh |
41781 |
Ê-ti-ô-pi-a |
505 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/ người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti- ô-pi-a là
Câu 3:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ TỪ 1995 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1995
2000
2005
2010
2016
Xuất khẩu
584,7
781,1
1163,0
1831,9
1450
Nhập khẩu
770,9
1259,3
2017,0
2329,7
2250
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì
b) Tính tỉ trọng (%) giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì.
c) Nêu nhận xét.
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ TỪ 1995 – 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Xuất khẩu |
584,7 |
781,1 |
1163,0 |
1831,9 |
1450 |
Nhập khẩu |
770,9 |
1259,3 |
2017,0 |
2329,7 |
2250 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì
b) Tính tỉ trọng (%) giá trị xuất và nhập khẩu của Hoa Kì.
c) Nêu nhận xét.
Câu 4:
Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là
Câu 5:
Cho bảng số liệu
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
( Đơn vị: tuổi )
Năm
Châu lục
2010
2014
Châu Phi
55
59
Châu Mĩ
75
76
Châu Á
70
71
Châu Ân
76
78
Châu Đại Dương
76
77
Thế giới
69
71
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Cho bảng số liệu
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
( Đơn vị: tuổi )
Năm Châu lục |
2010 |
2014 |
Châu Phi |
55 |
59 |
Châu Mĩ |
75 |
76 |
Châu Á |
70 |
71 |
Châu Ân |
76 |
78 |
Châu Đại Dương |
76 |
77 |
Thế giới |
69 |
71 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Câu 6:
Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là
Câu 7:
Trong các ngành sau ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?
Câu 8:
a) Trình bày đặc điểm tự nhiên vùng phía Đông của Hoa Kì.
b) Trình bày nội dung về tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ trong EU và lợi ích của nó
b) Trình bày nội dung về tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ trong EU và lợi ích của nó