Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 9
-
3848 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024=> Chọn đáp án C
Câu 2:
23/07/2024=> Chọn đáp án A
Câu 3:
23/07/2024=> Chọn đáp án A
Câu 4:
23/07/2024=> Chọn đáp án C
Câu 5:
23/07/2024=> Chọn đáp án D
Câu 6:
23/07/2024=> Chọn đáp án A
Câu 7:
23/07/2024- EU có các cơ quan đầu não là: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, ủy ban liên minh châu Âu, Toà án châu Âu, Co quan kiểm toán.
- Hội đồng châu Âu: quyết định cơ bản của những người đứng đầu nhà nước. - ủy ban liên minh châu Âu: dự thảo nghị quyết và dự luật.
- Hội đồng bộ trưởng ELI: quyết định các dự thảo nghị quyết và dự luật do Uỷ ban liên minh châu Âu dự thảo.
- Nghị viện châu Âu: kiểm tra các quyết định của ưỷ ban liên minh châu Âu, tham vấn và ban hành các quyết định và luật lệ.
- Tòa án châu Âu và cơ quan kiểm toán là những cơ quan chuyên môn)
=> Chọn đáp án B
Câu 8:
23/07/2024=> Châu Phi không phải châu lục nghèo khoáng sản
=> Chọn đáp án C
Câu 9:
23/07/2024=> Chọn đáp án D
Câu 10:
23/07/2024Các biểu hiện chính của toàn cầu hóa bao gồm: Thương mại thế giới phát triển mạnh, Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh, Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng và Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn (sgk Địa lí 11 trang 10-11)
=> Chọn đáp án A
Câu 11:
23/07/2024=> Chọn đáp án D
Câu 12:
23/07/2024=> Chọn đáp án C
Câu 13:
23/07/2024=> Chọn đáp án A
Câu 14:
23/07/2024=> Chọn đáp án B
Câu 15:
23/07/2024=> Chọn đáp án D
Câu 16:
28/09/20241. Quy mô GDP
- GDP khu vực Mỹ Latinh chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới (năm 2020). Giữa các quốc gia trong khu vực, GDP có sự chênh lệch rất lớn.
- Nền kinh tế khu vực còn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài, các quốc gia trong khu vực có tỉ lệ nợ nước ngoài cao so với GDP.
- Nợ nước ngoài đã tác động xấu đến kinh tế - xã hội ở các nước, như:
+ Kìm hãm tốc độ tăng trưởng;
+ Khả năng tích lũy của nền kinh tế thấp;
+ Gây khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân, dẫn đến tình trạng khủng hoảng toàn diện về kinh tế - xã hội.
2. Tăng trưởng kinh tế
- Tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ Latinh không ổn định, do: tình hình chính trị bất ổn ở các quốc gia, nợ nước ngoài cao ở một số quốc gia, dịch bệnh,...
3. Cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu GDP khu vực Mỹ Latinh có sự chuyển dịch rõ rệt, với tỉ trọng ngành dịch vụ cao và có xu hướng tăng, chiếm hơn 60% (năm 2020).
- Một số quốc gia trong khu vực có cơ cấu kinh tế tương đương các nước phát triển, như Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Chi-lê,...
4. Các ngành kinh tế nổi bật
♦ Công nghiệp:
- Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của các quốc gia Mỹ Latinh.
- Các ngành công nghiệp nổi bật của khu vực là khai khoáng (dầu khí, vàng, đồng, than,...), điện tử - tin học, luyện kim, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay,...
- Những quốc gia có ngành công nghiệp phát triển trong khu vực: Bra-xin, Mê-hi-cô, Ác-hen-ti-na, Chi-lê.
♦ Nông nghiệp:
- Mỹ Latinh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
- Một số cây trồng chủ yếu: mía đường, đậu tương, chuối, cà phê,... Chăn nuôi bò thịt, bò sữa theo hình thức công nghiệp với quy mô lớn, hiện đại.
- Hiện nay, các quốc gia Mỹ Latinh đang chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra các sản phẩm chất lượng, tốt cho sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
♦ Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, thu hút hơn 60% lao động khu vực Mỹ Latinh (năm 2020).
- Các ngành du dịch vụ nổi bật:
+ Du lịch được xem là ngành thế mạnh, dựa trên việc khai thác những giá trị về tự nhiên và văn hóa.
+ Ngoại thương cũng là ngành đặc biệt quan trọng. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu của khu vực: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,... với các mặt hàng nông sản và các sản phẩm công nghiệp như cà phê, đậu tương, đường, quặng sắt, đồng, dầu mỏ,...
+ Ngành giao thông vận tải biển phát triển. Kênh đào Pa-na-ma nối liền Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, giúp rút ngắn lộ trình của các chuyến tàu, cắt giảm chi phí, thúc đẩy giao thương, phát triển kinh tế toàn cầu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 8: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Mỹ Latinh
Giải Địa lí 11 Bài 8: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Mỹ Latinh
Câu 17:
23/07/2024b) Phân tích các lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Euro (ơ-rô) đối với việc phát triển EU.
- Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn noi làm việc. Ví dụ: Người Pháp có thể đi lại, làm việc tự do ở mọi noi trên nước Ý như người Ý
- Tự do lưu thông dịch vụ: Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, kiểm toán, ngân hàng, du lịch...Ví dụ các công ti du lịch của Ý có thể đảm nhận hợp đồng du lịch bên trong nước Pháp mà không phải xin giấy phép của chính quyền Pháp
- Tự do lưu thông hàng hóa: Các sản phẩm sản xuất ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng
- Tự do lưu thông tiền vốn: Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối.
b) Các lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Euro (o-rô) đối vói việc phát triển EU.
- Nâng cao sức cạnh tranh của EU.
- Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đồi tiền tệ.
- Tạo thuận lợi khi chuyển giao vốn trong EU.
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Câu 18:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau
Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
1900 |
1920 |
1940 |
1960 |
1980 |
2005 |
2014 |
Dân số |
76 |
105 |
132 |
179 |
227 |
296,5 |
318,9 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 -2014.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
c. Nêu ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên.
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014.
Dựa vào bảng số liệu Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014 và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô (số luợng) dân số là biểu đồ cột
Biểu đồ tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900- 2014
Chú ý: Biểu đồ phải có tên, đon vị, số liệu các cột, khoảng cách năm hợp lí, chú giải
b. Nhận xét
- Dân số Hoa Kì có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 1900- 2014; tăng từ 76 triệu người năm 1900 lên 318,8 triệu người năm 2014; tăng 242,9 triệu người, tăng 4,2 lần
- Giải thích: Nguyên nhân khiến dân số Hoa Kì có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 1900- 2014 chủ yếu là do nhập cư, các luồng nhập cư từ châu Âu, Mĩ Latinh, Châu Á, Ca-na-đa và châu Phi vẫn không ngừng diễn ra; làm dân cư Hoa Kì có xu hướng tăng, nguồn lao động cũng liên tục được bổ sung
b. Ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên
- Dân cư Hoa Kì tăng liên tục, bổ sung nguồn lao động cho các ngành sản xuất phát triển
- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu
- Dân cư đông và tăng nhanh cũng làm mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Bài thi liên quan
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 1
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 2
-
34 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 3
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 4
-
31 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 5
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 6
-
5 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 8
-
29 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 10
-
18 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 11
-
17 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Lần 1) (659 lượt thi)
- Top 4 Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 11 có đáp án, cực hay (795 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Lần 2) (794 lượt thi)
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 11 có đáp án, cực sát đề chính thức (658 lượt thi)
- Đề thi Địa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (4808 lượt thi)
- Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án (3847 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 11 Học kì 1 có đáp án (1971 lượt thi)
- Đề kiểm tra 45 phút Địa lí 11 Học kì 1 có đáp án (2157 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 11 có đáp án (598 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Top 4 Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 11 có đáp án, cực hay (2468 lượt thi)
- Đề thi Địa lớp 11 cuối kì 2 có đáp án (Mới nhất) (1122 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 11 Học kì 2 có đáp án (834 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 2) (671 lượt thi)
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Địa Lí 11 có đáp án, cực sát đề chính thức (587 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 11 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 1) (577 lượt thi)
- Đề kiểm tra 45 phút Địa lí 11 Học kì 2 có đáp án (577 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 11 có đáp án (499 lượt thi)