Câu hỏi:
23/07/2024 781
Cho bảng số liệu sau
Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
1900
1920
1940
1960
1980
2005
2014
Dân số
76
105
132
179
227
296,5
318,9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 -2014.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
c. Nêu ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu sau
Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
1900 |
1920 |
1940 |
1960 |
1980 |
2005 |
2014 |
Dân số |
76 |
105 |
132 |
179 |
227 |
296,5 |
318,9 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 -2014.
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
c. Nêu ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên.
Trả lời:
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014.
Dựa vào bảng số liệu Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014 và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô (số luợng) dân số là biểu đồ cột
Biểu đồ tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900- 2014
Chú ý: Biểu đồ phải có tên, đon vị, số liệu các cột, khoảng cách năm hợp lí, chú giải
b. Nhận xét
- Dân số Hoa Kì có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 1900- 2014; tăng từ 76 triệu người năm 1900 lên 318,8 triệu người năm 2014; tăng 242,9 triệu người, tăng 4,2 lần
- Giải thích: Nguyên nhân khiến dân số Hoa Kì có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 1900- 2014 chủ yếu là do nhập cư, các luồng nhập cư từ châu Âu, Mĩ Latinh, Châu Á, Ca-na-đa và châu Phi vẫn không ngừng diễn ra; làm dân cư Hoa Kì có xu hướng tăng, nguồn lao động cũng liên tục được bổ sung
b. Ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên
- Dân cư Hoa Kì tăng liên tục, bổ sung nguồn lao động cho các ngành sản xuất phát triển
- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu
- Dân cư đông và tăng nhanh cũng làm mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, thúc đẩy sản xuất phát triển.
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014.
Dựa vào bảng số liệu Quy mô dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900 - 2014 và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô (số luợng) dân số là biểu đồ cột
Biểu đồ tình hình phát triển của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1900- 2014
Chú ý: Biểu đồ phải có tên, đon vị, số liệu các cột, khoảng cách năm hợp lí, chú giải
b. Nhận xét
- Dân số Hoa Kì có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 1900- 2014; tăng từ 76 triệu người năm 1900 lên 318,8 triệu người năm 2014; tăng 242,9 triệu người, tăng 4,2 lần
- Giải thích: Nguyên nhân khiến dân số Hoa Kì có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 1900- 2014 chủ yếu là do nhập cư, các luồng nhập cư từ châu Âu, Mĩ Latinh, Châu Á, Ca-na-đa và châu Phi vẫn không ngừng diễn ra; làm dân cư Hoa Kì có xu hướng tăng, nguồn lao động cũng liên tục được bổ sung
b. Ý nghĩa của sự gia tăng dân số Hoa Kì trong giai đoạn trên
- Dân cư Hoa Kì tăng liên tục, bổ sung nguồn lao động cho các ngành sản xuất phát triển
- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu
- Dân cư đông và tăng nhanh cũng làm mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, thúc đẩy sản xuất phát triển.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển?
Câu 2:
Ý nào sau đây không thuộc giải pháp cải cách kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia Mĩ Latinh?
Câu 3:
Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết đuợc vấn đề nuớc tưới thì có thể phát triển loại cây trồng thích hợp nào?
Câu 5:
Vấn đề mang tính cấp bách nhất ở các nước đang phát triển hiện nay ?
Câu 6:
Cơ quan đầu não nào của EU giữ vai trò tham vấn, ban hành các quyết định và điều lệ?
Câu 7:
a) Trình bày nội dung bốn mặt tự do lưu thông trong thị trường chung châu Âu.
b) Phân tích các lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Euro (ơ-rô) đối với việc phát triển EU.
b) Phân tích các lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung Euro (ơ-rô) đối với việc phát triển EU.