Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (25 đề)
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( đề số 38)
-
4788 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cấu tạo mạch rây: gồm các tế bào sống, còn nguyên chất nguyên sinh, gồm 2 loại là ống rây và tế bào kèm.
Câu 2:
09/08/2024Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
- Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim gôm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje.
Loại A.
- Vì khi tâm thất phải co, máu từ tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
Chọn B.
- Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
Loại C.
- Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ hơn.
Loại D.
* Tìm hiểu về Hoạt động của tim
a) Tính tự động của tim
- Tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn co dãn nhịp nhàng thêm một thời gian nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, O2 và nhiệt độ thích hợp. Khả năng tự co dẫn của tim gọi là tính tự động của tim.
- Tim co dãn được là nhờ hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Purkinje. Nút xoang nhĩ tự động phát xung điện, cứ sau một khoảng thời gian nhất định, nút xoang nhĩ lại phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ và làm 2 tâm nhĩ co, tiếp đó xung điện lan đến nút nhĩ thất, bó His, rồi theo mạng Purkinje lan ra khắp cơ tâm thất, làm 2 tâm thất co (H 10.4).
b) Chu kì hoạt động của tim (chu kì tim)
- Tim co và dân nhịp nhàng theo chu kì. Pha co của tim gọi là tâm thu, pha dãn của tim gọi là tâm trương.
- Chu kì tim bắt đầu bằng tâm nhĩ (phải và trái) co, đầy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm nhĩ dãn có tác dụng thu nhận máu từ tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch phổi. Tiếp đó tâm thất (phải và trái) co, đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và động mạch chủ. Tâm thất dẫn hút máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Chu kì tim mới lại bắt đầu bằng hai tâm nhĩ co.
- Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó tâm nhĩ co 0,1 s, tâm thất co 0,3 s, thời gian dẫn chung là 0,4 s, tương ứng với 75 chu kì tim trong một phút hoặc nhịp tim là 75 nhịp/phút.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 3:
27/11/2024Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Đáp án đúng là : D
- Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit U ở môi trường nội bào.
- Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rG
Như vậy Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
* ARN thông tin (mARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.
* ARN vận chuyển (tARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.
- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.
* ARN ribôxôm (rARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.
- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 4:
22/07/2024Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Tự thụ phấn sẽ giúp cho các gen lặn biểu hiện ra kiểu hình, từ đó người ta có thể loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Câu 5:
23/07/2024Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Mã di truyền có đặc điểm: phổ biến, đặc hiệu, thoái hóa và liên tục.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine.
Câu 6:
22/07/2024Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại.
Câu 7:
01/08/2024Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
Đáp án đúng là: D
- Kích thước quần thể giảm khi mức xuất cư và tử vong lớn hơn mức sinh sản và nhập cư.
B (mức độ sinh sản) + I (mức độ nhập cư) < D (mức độ tử vong) + E (mức độ xuất cơ)
D đúng.
- Khi B = D thì kích thước quần thể phụ thuộc vào I và E.
+ Khi I < E Kích thước quần thể giảm.
+ Khi I > E Kích thước quần thể tăng.
A sai.
- Khi B + I > D + E Kích thước quần thể tăng.
B sai.
- Khi B + I = D + E Kích thước quần thể giữ ổn định.
C sai.
* Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh
- Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.
- Sự thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của các cá thể, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản, khả năng thụ tinh, sức sống của con non,…
- Trong các nhân tố sinh thái vô sinh, khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
- Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể,… có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể thông qua điều chỉnh sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư:
+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) → mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi mật độ cá thể tăng cao → sau một thời gian, nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ô nhiễm môi trường tăng, cạnh tranh gay gắt, → tử vong tăng, sức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng tăng cao → mật độ cá thể lại được điều chỉnh trở về mức ổn định.
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
- Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể dẫn đến trạng thái cân bằng.
- Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Câu 8:
22/07/2024Hiện tượng di truyền liên kết giới tính với gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y có đặc điểm:
Chọn đáp án C
Giải thích:
+ Trong trường hợp gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng trên Y thì gen trên X từ bố chắc chắn truyền cho con gái, còn gen trên X từ con trai chắc chắn nhận từ mẹ Hiện tượng di truyền mẹ.
+ Di truyền theo dòng mẹ có thể do gen nằm trong tế bào chất.
+ Di truyền thẳng khi gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên Y.
+ Tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới có thể do gen nằm trên X và không có đoạn tương đồng hoặc gen nằm trên X có alen tương ứng trên Y.
Câu 9:
22/07/2024khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?
Chọn đáp án C
Câu 10:
22/07/2024Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cơ thể có kiểu gen cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Câu 11:
23/07/2024Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Giải thích:
B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định, kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 12:
26/11/2024Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Vì trong tự nhiên, quần thể thường xuyên chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Do đó, mặc dù quần thể giao phối ngẫu nhiên nhưng tần số alen vẫn có thể bị thay đổi do tác động của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên,…
D đúng. Vì tự thụ phấn, giao phối gần chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
*Tìm hiểu thêm: "Tần số tương đối của các alen và kiểu gen."
- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.
- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.
- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:
+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
+ Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
Câu 13:
22/07/2024Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
Chọn đáp án C
Câu 14:
22/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Chọn đáp án C
Câu 15:
22/07/2024Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Chọn đáp án D
Câu 16:
22/07/2024Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Thứ tự xuất hiện các loài thuộc ngành có xương sống từ: cá xương lưỡng cư bò sát chim thú.
Câu 17:
22/07/2024Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân?
Chọn đáp án D
Câu 18:
23/07/2024Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là sinh vật sản xuất.
Câu 19:
22/07/2024Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm đó?
Chọn đáp án A
Giải thích:
A. Nồng độ oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh sai vì nồng độ oxi sẽ giảm dần do hạ nảy mầm lấy oxi để hô hấp.
Câu 20:
22/07/2024Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Chọn đáp án B
Câu 21:
22/07/2024Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:
Chọn đáp án C
Giải thích:
+ Ở tất cả các tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân 2 tạo 3 loại giao tử: AA, aa, O
+ bb phân li bình thường tạo 1 loại giao tử: b
+ Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân cho các loại giao tử sau: AAb, aab, b.
Câu 22:
22/07/2024Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) Các gen phân li độc lập.
F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2 loại giao tử là aB và ab.
B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb Dị hợp tử về 1 cặp gen.
D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb.
Câu 23:
22/07/2024Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường Xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 24:
23/07/2024Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn.
Câu 25:
22/07/2024Đột biến nào không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Đột biến không làm thay đổi chiều dài phân tử AND là đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
Câu 26:
22/07/2024Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen có liên kết gen không hoàn toàn.
Ta có AB/AB + ab/ab = 2% (mà AB/AB = ab/ab)
ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab
P: Ab/aB + Ab/aB (f = 0,2)
Loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 = AB/ab + Ab/aB + Ab/Ab + aB/aB = 0,12x2 + 0,42x2 + 0,42 + 0,42 = 0,66 = 66%.
Câu 27:
22/07/2024Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 28:
22/07/2024Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau. Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn nào sau đây, con người bị nhiễm độc nhiều nhất?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Giả sử có bốn hệ sinh thái đều bị nhiễm độc chì (Pb) với mức độ như nhau.
Trong hệ sinh thái có chuỗi thức ăn con người bị nhiễm độc nhiều nhất: Tảo đơn bào động vật phù du giáp xác cá người. (khuếch đại sinh học)
Câu 29:
23/07/2024Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
Giải thích:
P: AaBbDd tự thụ phấn
F1 thu được 64 tổ hợp = 43
F1: 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.
Vậy quy ước: A-B-D-: đỏ; còn lại là màu trắng
Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = (AABbDd + AaBBDd + AaBbDd) /A-B-D- = 4/9
Câu 30:
23/07/2024Một gen có chiều dài 408 nm và số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nucleotide loại G chiếm 15% tổng số nucleotide của mạch. Tính trên mạch 1, tỉ lệ nucleotide loại A và nucleotide loại G?
Chọn đáp án A
Giải thích:
+ Tổng số nucleotide của gen = (4080 : 3,4) × 2 = 2400 nucleotide
+ Ta có A = 20% N A = 20% × 2400 = 480 Nucleotide G = 720 nucleotide
+ Mặt khác A = A1 + T1 A1 = A − T1 480 − 200 = 280 nucleotide
+ G1 = 15% (N/2) G1 = 15% × 1200 = 180 nucleotide
+ Tỉ lệ A1/G1 = 280/180 = 14/9
Câu 31:
22/07/2024Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Loài | I | II | III | IV | V |
Cơ chế hình thành | Thể song dị bội từ loại A và loại B | Thể song dị bội từ loại A và loại C | Thể song dị bội từ loại B và loại C | Thể song dị bội từ loại A và loại I | Thể song dị bội từ loại B và loại II |
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Vì thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài. Do đó:
Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46. Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.
Loài III có bộ NST =26 + 30 = 56. Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.
Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82.
Câu 32:
22/07/2024Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
Chọn đáp án A
Giải thích:
I Sai. Ổ sinh thái dinh dưỡng chưa thể kết luận được kích thước quần thể.
II Sai. Theo hình vẽ, quần thể D và E không trùng lặp ổ sinh thái.
III Sai. Chúng có thể trùng các ổ sinh thái khác nên chúng có thể cạnh tranh.
IV Đúng. Quần thể B trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 3 quần thể A, C và D. Quần thể C chỉ trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 2 quần thể B và D.
Câu 33:
22/07/2024Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon |
5'GAU3'; 5'GAX3' |
5'UAU3' 5'UAX3' |
5'AGU3' 5'AGX3' |
5'XAU3' 5'XAX3' |
Axit amin | Aspactic | Tirozin | Xêrin | Histiđin |
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA... ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA... ATX5’.
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA... ATX5 ’.
III. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA... ATX5’.
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG... ATX5’.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Côđon |
5’GAU3’; 5’GAX3’ |
5’ UAU3’; 5’UAX3’ |
5’AGU3’; 5’AGX3’ |
5’XAU3’; 5’XAX3’ |
Axit amin |
Aspactic |
Tirozin |
Xêrin |
Histiđin |
Triplet |
3’XTA5’ 3’XTG5’ |
3’ATA5’ 3’ATG5’ |
3’TXA5’ 3’TXG5’ |
3’GTA5’ 3’GTG5’ |
Mạch khuôn của alen M: 3’TAX XTA GTA ATG TXA... ATX5’.
Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: (vị trí tô đậm là đột biến)
I. Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA... ATX5’. (cùng quy định Aspactic nên không thay đổi chuỗi polypeptit)
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA... ATX5 ’. (cùng quy định Histiđin nên không thay đổi chuỗi polypeptit)
III. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA... ATX5’. (quy định 2aa khác nhau nên chuỗi polypeptit bị thay đổi)
IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG... ATX5’. (cùng quy định Xerin nên không thay đổi chuỗi polypeptit)
Câu 34:
22/07/2024Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 4 phát biểu đúng. Đáp án C.
F1 có kiểu hình trung gian. Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1. → Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1. → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1. → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau. → I đúng.
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là
F1 lai phân tích () thì tỉ lệ kiểu hình là:
1 : 1. → cây hoa hồng, quả dài chiếm 50%. → II đúng.
F1 lai với cây N () thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ = 1/2×1/2 = 1/4 = 25%.
→ III đúng.
Nếu cây M có kiểu gen () thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
→ Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. → IV đúng.
Câu 35:
22/07/2024Trong các phát biểu sau đây về CLTN có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
III. Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
IV. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phát biểu đúng là: I, III, IV
Ý II sai vì CLTN không tạo kiểu gen thích nghi
Câu 36:
22/07/2024Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Vì nếu alen đột biến là alen trội thì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến = 35 – 1 = 243 – 1 = 242.
(Cần chú ý rằng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là một đại lượng biến thiên, thay đổi tùy thuộc vào kiểu hình không đột biến là do alen đột biến hay alen không đột biến quy định. Ví dụ, có 5 cặp gen, nhưng trong đó có 3 cặp gen alen đột biến là alen trội, 2 cặp gen là alen đột biến là alen lặn thì số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là có 22 = 4 kiểu gen).
Câu 37:
22/07/2024Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính ở F2, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
Giải thích:
- Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = =
Câu 38:
22/07/2024Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Giải thích:
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gen là aa XbY.
+ Con có kiểu gen aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gen Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gen đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gen XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gen AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gen (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là :
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là:
Câu 39:
22/07/2024Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi.
- F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y. → F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
1/4XA | 1/4Xa | 1/2Y | |
1/4XA | 1/16XAXA | 1/16XAXa | 1/8XAY |
3/4Xa | 3/16XAXA | 3/16XaXa | 3/8XaY |
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4/15.
Câu 40:
22/07/2024Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%.
IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
I đúng. Vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên XABXab × XABY sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
II sai. Vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
III đúng. Vì xác suất thuần chủng = = 46%.
IV đúng. Vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ = 50%.
Bài thi liên quan
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-