Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (25 đề)
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 47)
-
4786 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
Chọn đáp án D
Câu 2:
22/07/2024Câu 81: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
Chọn đáp án D
A, B, C đều cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính
Câu 3:
22/07/2024Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Chọn đáp án B
Áp dụng công thức p2 x q2 =
+ Xét A, ta có 0,3.0,3 0,4 quần thể 1 chưa cân bằng.
+ Xét B, ta có p2 x q2 = 0,25.0,25 bằng quần thể 2 cân bằng di truyền.
+ Xét C, quần thể 3 chưa cân bằng.
+ Xét D, quần thể 4 chưa cân bằng.
Câu 4:
22/07/2024Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?
Chọn đáp án B.
Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ Phấn trắng. Kỉ Phấn trắng thuộc Đại Trung sinh khí hậu khô, bắt đầu xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa các loài động vật có vú
Câu 5:
23/07/2024Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng 0?
Chọn đáp án C
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, protein ức chế được gen điều hòa tổng hợp và liên kết với O.
Nếu vùng mã hóa của gen điều hòa (R) bị đột biến thì sẽ tổng hợp protein ức chế có thể không liên kết được
với O.
Câu 6:
22/07/2024Cho chuỗi thức ăn: LúaChâu chấuNhái RắnDiều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 1 là
Chọn đáp án A
Câu 7:
23/07/2024Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là?
Chọn đáp án D.
Hai loại enzim được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là enzim cắt restrictaza và enzim nối ligaza
Câu 8:
22/07/2024Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là?
Chọn đáp án C.
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương tác cộng gộp.
-Tương tác cộng gộp là hiện tượng di truyền đặc trưng của một số tính trạng số lượng. Trong đó các gen không alen cùng tác động biểu hiện một tính trạng, mỗi alen đóng góp một phần ngang nhau trong sự biểu hiện tính trạng.
-Tương tác át chế là hiện tượng tương tác giữa hai hay nhiều gen trong đó có một gen này kìm hãm sự hoạt động của một gen khác.
-Tương tác bổ sung (bổ trợ) kiểu kiểu tương tác hai hay nhiều gen cùng tác động qua lại theo kiểu bổ sung cho nhau để qui định kiểu hình mới so với lúc nó đứng riêng.
-Tác động đa hiệu là trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 9:
22/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa ?
Chọn đáp án D.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu là đột biến gen.
Câu 10:
22/07/2024Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là?
Chọn đáp án B.
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim.
Câu 11:
23/07/2024Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 120 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Chọn đáp án D.
Câu 12:
22/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen ?
Chọn đáp án B.
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có 1 loại kiểu gen Aa.
Phép lai A cho đời con có 2 kiểu gen AA, Aa.
Phép lai C cho đời con có 3 kiểu gen AA, Aa, aa.
Phép lai D cho đời con có 2 kiểu gen Aa, aa.
Câu 13:
22/07/2024Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Chọn đáp án B
Câu 14:
22/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1 ?
Chọn đáp án B.
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa: 1aa.
Phép lai A cho đời con 100%AA.
Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA: 2Aa: laa.
Phép lai D cho đời con 100%Aa.
Câu 15:
22/07/2024Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là?
Chọn đáp án D.
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN. Thông tin trên mARN được dịch mã để tạo ra chuỗi polipepetit của phân tử protein.
–ARN thông tin (mARN) : truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.
–ARN vận chuyển (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein).
–ARN ribôxôm (rARN): thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
Câu 16:
22/07/2024Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình ?
Chọn đáp án A.
Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng.
Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ.
Phép lai cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng.
Câu 17:
22/07/2024Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là sai ?
Chọn đáp án A.
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST do các tác nhân gây đột biến.
A sai vì mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ung thư máu ở người.
B, C, D là những phương án đúng.
Câu 18:
22/07/2024Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, kết luận nào sau đây sai?
Chọn đáp án B.
Nhờ có cách li địa lý làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các nhóm cá thể cùng loài mà chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau và qua thời gian làm phát sinh loài mới. Như vậy điều kiện địa lý chỉ là nền tảng để chọn lọc tự nhiên làm phân hoá vốn gen của loài theo nhiều hướng khác nhau, nó là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến quá trình hình thành loài mới B là phát biểu sai
Câu 19:
22/07/2024Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Chọn đáp án B.
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 20:
22/07/2024Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat.
II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất.
IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu trên chính là những nguồn cung cấp nitơ cho cây.
Nitơ trong không khí
- Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N2, còn NO và NO2 trong khí quyển là độc hại với thực vật.
- Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2với hiđrô NH3thì cây mới đồng hóa được.
Nitơ trong đất
- Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) và nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật).
- Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4+ và NO3-.
- Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác sinh vật mà phải nhờ các vi sinh vật trong đất khoáng hóa thành: NH4+ và NO3-.
Câu 21:
22/07/2024Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Chọn đáp án A.
Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có:
Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A +T = A’ + T’ = 70 + 30 = 100
G + X = G’ + X’ = 120 + 80 = 200
Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu A đúng.
Câu 22:
22/07/2024Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là?
Chọn đáp án B.
Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 .
Câu 23:
22/07/2024Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái?
Chọn đáp án B.
+ A đúng vì khi trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn thì sẽ tận dụng được tối đa nguồn sống cùa môi trường vì mỗi loại cây thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau.
+ B sai vì vật nuôi ở tuổi càng cao thì khả năng sinh sản càng giảm đi nên năng suất càng thấp.
+ C đúng vì mỗi loại cây thích nghi với mùa vụ khác nhau nên trồng cây đúng thời vụ giúp cây có mọi điện kiện thuận lợi để sinh trường và phát triển.
+ D đúng vì mỗi loài cá thích nghi với một tầng nước khác nhau, nuối ghép các loài cá giúp tận đụng được nguồn thức ăn trong ao.
Câu 24:
22/07/2024Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
I. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
II. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.
III. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.
IV. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.
Chọn đáp án B.
(I) đúng
(II) sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang.
(III) sai vì ruột dài không phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo tuỳ từng loại động vật, đa phần đều ngắn hơn loài động vật ăn thực vật
(IV) đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng là I và IV.
Câu 25:
22/07/2024Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B.
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.
Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp nhiều cặp gen thì có ưu thế lai cao.
A sai, không phải phép lai nào giữa 2 dòng thuần đều cho ưu thế lai cao.
B đúng.
C sai, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
D sai, con F1 có ưu thế lai cao không được dùng làm giống vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
Câu 26:
22/07/2024ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra từ trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lự sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT?
Chọn đáp án B.
Ta thấy tỷ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau chứng tỏ trong mỗi dòng có tỷ lệ những cá thể có khả năng kháng thuốc từ trước khác nhau, đây là những biến dị tổ hợp.
Câu 27:
22/07/2024Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này có kiểu biến động gì?
Chọn đáp án B.
Biến động theo chu kì gây ra do các yếu tố hoạt động có chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa hay chu kì thủy triều…
Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa.
Câu 28:
05/08/2024Khi nói về chu trình sinh địa hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: B
- Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do các khí nhà kính gia tăng cao, trong đó khí CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính.
Loại A.
- Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn NH4+ và nitrat NO3-.
Chọn B.
- Khi đi vào chu trình, phần lớn phôtpho thường thất thoát và theo các dòng sông ra biển, lắng đọng xuống đáy biển sâu dưới dạng trầm tích.
Loại C.
- Chu trình nước có vai trò quan trọng trong quá trình điều hoà khí hậu.
Loại D.
* Tìm hiểu một số chu trình sinh địa hóa
1. Chu trình Cacbon
- Cacbon là nguyên tố cần thiết cho mọi sinh vật sống, là thành phần cấu tạo của các chất sống.
- Chu trình cacbon:
+ Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit CO2: Thực vật hấp thụ CO2 qua quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ → Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi lại chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt → Cacbon trả lại môi trường qua các con đường như hô hấp của thực vật, động vật, vi sinh vật; sự phân giải của vi sinh vật và sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp.
+ Một phần cacbon không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường đất, môi trường nước như: than đá, dầu hoả,…
- Hiện nay, do các hoạt động của con người, cùng với việc chặt phá rừng đã làm cho nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên. Đó là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng lên và gây thêm nhiều thiên tai.
2. Chu trình Nitơ
- Nitơ chiếm tới 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.
- Chu trình nitơ:
+ Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối NH4+ (amôn), NO3- (nitrat), NO2- (nitrit). Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. Tuy nhiên, lượng muối nitơ được tổng hợp lớn hơn cả là bằng con đường sinh học.
+ Sau đó, nitơ trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn.
+ Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm,…; hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.
3. Chu trình nước
- Nước là thành phần không thể thiếu của cơ thể và chiếm phần lớn khối lượng của cơ thể sinh vật.
- Chu trình nước: Nước trên Trái Đất luôn luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
+ Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông, suối, ao, hồ,…
+ Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
+ Giữa cơ thể và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước.
Xem thêm một số bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
Giải SGK Sinh học 12 Bài 31: Sinh quyển, khu sinh học và chu trình sinh - địa - hóa
Câu 29:
22/07/2024Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ?
Chọn đáp án D.
A:cao >> a: thấp
+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là: 1+1=2=2 x 1P = Aa x aa
+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: hay viết dưới dạng giao tử:
+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ lệ: D đúng.
Câu 30:
22/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án A.
+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x Aabb
G: lAB : lAb : laB: lab lAb : lab
F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb
+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
Câu 31:
22/07/2024Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần?
Chọn đáp án B
Câu 32:
22/07/2024Xét một lưới thức ăn như sau:
Trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
Chọn đáp án A.
A đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M
B sai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác
C sai. Nếu xét lưới thức ăn này của một quần xã dưới nước thì tổng sinh khối của loài A chưa chắc lớn hôn tổng sinh khối của 9 loài còn lại, bởi vì loài A có thể là những loại thực vật phù du hay vi tảo … với sinh khối nhỏ.
D sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C
Câu 33:
22/07/2024Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%?
Chọn đáp án C.
9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 trường hợp:
+ TH1: 9/16 A-B- x 1D-
Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DD x DD or DD x Dd or DD x dd, vậy có 3 phép lai.
+ TH2: 3/4 A-B- x 3/4D-
Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A- x 1B- hoặc 1A- x 3/4B- (tính 1TH rồi nhấn 2).
3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BB x BB or BB x Bb or BB x bb.
Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd x Dd. Như vậy có 3 x 2 = 6 phép lai.
Tổng các phép lại là 3 + 6 = 9.
Câu 34:
22/07/2024Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen , cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Chọn đáp án B.
Cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen số tế bào có xảy ra hoán vị gen là = 1000 - 540 = 460
+ 1 tế bào có hoán vị 4 giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)
460 tế bào có hoán vị tạo ra số giao tử hoán vị là: 460 x 2 = 920
+ 1000 tế bào giảm phân tạo số giao tử là: 1000 x 4 = 4000 giao tử
+ Tần số hoán vị gen: f = số giao tử mang hoán vị/tổng số giao tử được sinh ra
tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là: .
Câu 35:
22/07/2024Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là?
Chọn đáp án B.
Khi mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - xác suất thu được kiểu hình mang toàn tính trội .
Câu 36:
22/07/2024Ở chuột, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng, kiểu gen B-D- quy định kiểu hình lông xoăn, các kiểu gen B-dd, bbD-, bbdd đều quy định kiểu hình lông thẳng. Cho giao phối chuột cái lông đen thẳng với chuột đực lông trắng thẳng thu được F1 100% lông đen xoăn. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 1040 cá thể trong đó có 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực trắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng. Nhận định nào sau đây chính xác?
Chọn đáp án C.
A: lông đen; a: lông trắng ; B-D- : lông xoăn, (B-dd, bbD-, bbdd) : lông thẳng.
F2: 390 chuột cái lông đen xoăn, 130 chuột cái đen thẳng, 194 chuột đực lông đen xoăn, 260 chuột đực hắng thẳng, 66 chuột đực lông đen thẳng = 6 : 2 : 3 : 4 :1
+ Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng
Đen/trắng = 3:1 F1: Aa x Aa
Xoăn/thẳng = 9:7 hình dạng lông bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung
F1: BbDd X BbDd A sai
+ Mặt khác, nhận thấy màu trắng chỉ xuất hiện ở chuột đực tính trạng phân bố không đều ở hai giới tính trạng màu lông di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.
Xét tỉ lệ chung F2: 6 : 2 : 3 :4 :1 số tổ hợp giao tử = 16
+ Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn) B, D sai
+ Thấy F2 thiếu kiểu hình trắng, xoăn (aaB-D-) gen A liên kết hoàn toàn với gen B hoặc D, cặp còn lại nằm trên NST khác.
+ Giả sử gen A liên kết với gen B, D nằm trên NST khác.
F1: DdXABXab x DdXABY
+ Cho chuột cái F1 lai phân tích ta có sơ đồ lai: DdXABXab x DdXABY lông đen thẳng ở đời con chiếm tỉ lệ là C đúng.
Câu 37:
22/07/2024Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào không chính xác?
Chọn đáp án C.
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
A đúng. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội.
B đúng. Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64.
C sai. Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16.
D đúng. Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64.
Câu 38:
22/07/2024Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở . Kết luận nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án D.
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
A đúng. Gà trống lông vàng XAX- chiếm tỉ lệ 2/4, gà mái lông đen XaY chiếm tỉ lệ 1/4 Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B đúng. Gà trống lông vàng XAX- chiếm tỉ lệ 2/4, gà mái lông vàng XAY chiếm tỉ lệ 1/4 Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
C đúng. Ở F2 chỉ có xuất hiện 1 kiểu gen của gà lông đen là XaY nên tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
D sai. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3 lông vàng : 1 lông đen.
Câu 39:
22/07/2024Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen quy định: alen IA; IB đồng trội so với alen . Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%, tỉ lệ người mang nhóm máu B là 48%. Trong quần thể, một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là bao nhiêu?
Chọn đáp án A.
+ Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen IA;IB;IO theo định luật Hacđi - Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể thoả mãn đẳng thức:
p2IAIA + q2IBIB +2prIAIO + 2qrIBIO=1
+ Theo bài ra, ta có: tỉ lệ nhóm máu O (IOIO ) = r2 = 16% r=0,4;
tỉ lệ nhóm máu B = q2(IBIB )+2pr(IBIO )=48% q=0,4 P=1 - 0,4 - 0,4 =0,2
+ Người mang nhóm máu A trong quần thể có thành phần kiểu gen là: p2IAIA : 2prIAIO = 4IAIA :0,16IAIO ; người mang nhóm máu B trong quần thể có thành phần kiểu gen là: q2IBIB : 2qrIBIO = 0,16IBIB : 0,32IBIO khi một người mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu B, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mang nhóm máu O là:
Câu 40:
23/07/2024Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang
alen gây bệnh P là bao nhiêu?
Câu 81: Chọn đáp án B.
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
p = 0,2; q = 0,8.
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(10) x (11):
Giao tử:
con gái:
Bài thi liên quan
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 32)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải ( đề số 33)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 34)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề số 35)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-