Câu hỏi:
22/07/2024 100Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vàng thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được . Cho giao phối với nhau thu được . Xét các kết luận sau đây về kiểu gen và kiểu hình ở . Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B. Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
C. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
D. Gà lông vàng và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
Trả lời:
Chọn đáp án D.
Ở gà XX là con trống; XY là con mái
Xét các phát biểu:
A đúng. Gà trống lông vàng XAX- chiếm tỉ lệ 2/4, gà mái lông đen XaY chiếm tỉ lệ 1/4 Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B đúng. Gà trống lông vàng XAX- chiếm tỉ lệ 2/4, gà mái lông vàng XAY chiếm tỉ lệ 1/4 Gà trống lông vàng có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vàng.
C đúng. Ở F2 chỉ có xuất hiện 1 kiểu gen của gà lông đen là XaY nên tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
D sai. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 3 lông vàng : 1 lông đen.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hoạt động nào dưới đây là sai khi nói về ứng dụng của con người vào những hiểu biết về ổ sinh thái?
Câu 2:
Câu 81: Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
Câu 3:
Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
Câu 4:
Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat.
II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất.
IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Câu 5:
Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này có kiểu biến động gì?
Câu 6:
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 7:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng 0?
Câu 8:
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là?
Câu 10:
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây?
Câu 11:
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có chiều dài 510 nm. Tại vùng này, tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm 40%. Hãy tính tổng số nuclêôtit loại G môi trường cần cung cấp cho vùng mã hoá khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần?
Câu 12:
Tính theo lý thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen , cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 540 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Trong quá trình phát sinh giao tử cái không thấy hiện tượng hoán vị gen xảy ra. Nếu đem lai hai cơ thể đực và cái có kiểu gen như trên thì tỉ lệ kiểu hình tương ứng với các gen A và d là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Câu 13:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen ?
Câu 14:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 15:
Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?