Đề minh họa Đề kiểm tra Cuối học kì 1 năm học 2022- 2023 có đáp án
Đề minh họa Đề kiểm tra Cuối học kì 1 năm học 2022- 2023 có đáp án
-
275 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
19/07/2024Lĩnh vực hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?
Đáp án đúng là: D
Câu 3:
22/07/2024Đáp án đúng là: A
Câu 5:
19/07/2024Điểm chung trong nội dung phản ánh của các tư liệu 2, 3, 4 (Lịch sử 10, tr. 31) là gì?
Đáp án đúng là: A
Câu 6:
22/07/2024Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
Đáp án đúng là: C
Câu 7:
03/11/2024Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nên văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?
Đáp án đúng là: A
- Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nên văn minh Ấn Độ có điểm chung là Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
- Hy Lạp cổ đại bị phân chia thành nhiều cộng đồng tự quản nhỏ, điều này phản ánh hình dạng địa lý của Hy Lạp, nơi mà các đảo, thung lũng và đồng bằng bị chia cắt nhau bởi biển cả hay các dãy núi.
→ B sai.
- Hy Lạp và La Mã cổ đại là các quốc gia thuộc khu vực Địa Trung Hải, lãnh thổ ba mặt giáp biển, với nhiều đảo lớn nhỏ.
→ C sai.
- Địa Trung Hải có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh với các hải cảng là điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu, buôn bán bằng đường biển, đồng thời giúp người Hy Lạp - La Mã cổ đại sớm tiếp thu những thành tựu văn minh phương Đông.
→ D sai.
* Cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ:
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
a. Điều kiện tự nhiên
- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba một giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.
- Phía bắc là khu vực đồi núi, có dãy Hi-ma-lay-a, nơi khởi nguồn của những con sông lớn.
- Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng - nơi phát tích của những trung tâm văn minh.
- Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can, được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa.
b. Dân cư
- Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn.
- Khoảng từ thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN, họ đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa. Vì thế, họ cũng được gọi là người Ha-ráp-pan.
- Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.
- Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.
2. Điều kiện kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Từ thời cổ đại, ở Ấn Độ đã phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác (sử dụng cày, sức kéo) và hệ thống thuỷ lợi (đào mương, đáp đập).
+ Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Thủ công nghiệp: sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,…
- Thương nghiệp:
+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường.
+ Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ - trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các thị trường châu Á và phương Tây.
+ Các mặt hàng nổi tiếng của Ấn Độ là nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…
3. Tình hình chính trị - xã hội
- Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành luỹ kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa).
- Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN: thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.
- Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.
- Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
Thời kì trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại
Giải bài tập Lịch Sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Câu 8:
21/07/2024Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?
Đáp án đúng là: C
Câu 9:
19/07/2024Đáp án đúng là: B
Câu 10:
17/11/2024Đáp án đúng là: A
- Hồi giáo,không được khởi nguồn từ Ấn Độ.
- Đạo Hồi ra đời vào thế kỷ VII tại bán đảo Ả Rập, do Thiên sứ Muhammad nhận mặc khải của thượng đế truyền lại cho con người qua thiên thần Jibrael (Gabriel).
- Các tôn giáo Ấn Độ, đôi khi cũng được gọi là tôn giáo Dharma, là các tôn giáo có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ; cụ thể là Hindu giáo, Jaina giáo, Phật giáo và đạo Sikh.. Những tôn giáo này cũng được phân loại là các tôn giáo phương Đông.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Tôn giáo và triết học
a. Tôn giáo
- Bà La Môn giáo:
+ Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN;
+ Giáo lí chủ yếu dựa theo bộ kinh Vê-đa;
+ Thờ các vị thần tối cao: Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ), Si-va (thần Huỷ diệt).
+ Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.
- Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo):
+ Ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo nên vẫn giữ nguyên quan điểm về số phận con người (luân hồi, nghiệp báo và giải thoát).
+ Hin-đu giáo vẫn tôn thờ ba thần chủ yếu, ngoài ra còn thêm một số vị thần khác (thần Khỉ, thần Bò,...).
+ Về sau Hin-đu giáo chia thành hai phái, phái thờ thần Vis-nu và phái thờ thần Si-va.
- Đạo Phật:
+ Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập.
+ Phật giáo chủ trương không phân biệt đẳng cấp, tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện; lí giải nguyên nhân nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “Bát chính đạo” và luật nhân - quả.
+ Các tín đồ Phật giáo phải thực hiện kiêng năm điều (gọi là “Ngũ giới”).
- Ngoài ra, Ấn Độ còn có nhiều tôn giáo khác: đạo Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần, tạo nên đời sống tâm linh vô cùng phong phú.
b. Triết học
- Đề cập đến nhiều vấn đề: các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia.
- Đặc sắc nhất là tư tưởng giải thoát.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo
Câu 11:
19/07/2024Đáp án đúng là: A
Câu 12:
19/07/2024Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?
Đáp án đúng là: C
Câu 14:
21/07/202410 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
Đáp án đúng là: C
Câu 16:
19/07/2024Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Câu 17:
20/07/2024Vị trí địa lí và địa hình của Hy Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?
Đáp án đúng là: C
Câu 18:
19/07/2024Điều kiện tự nhiên nào của La Mã cổ đại thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn nuôi?
Đáp án đúng là: A
Câu 19:
19/07/2024Đáp án đúng là: C
Câu 21:
19/07/2024Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?
Đáp án đúng là: A
Câu 22:
19/07/2024Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp?
Đáp án đúng là: D
Câu 23:
19/07/2024Đáp án đúng là: D
Câu 24:
18/10/2024Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
Đáp án đúng là: A
Chúng đã cách mạng hóa sản xuất và vận chuyển hàng hóa, từ đó tăng năng suất lao động và thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp. Những phát minh này đã giúp thay thế sức lao động thủ công, mở ra kỷ nguyên công nghiệp hóa và hình thành nền tảng cho nền kinh tế hiện đại.
A đúng
- B sai vì nó chỉ được phát triển sau này, vào đầu thế kỷ 20, và không liên quan đến giai đoạn chuyển mình từ sản xuất thủ công sang cơ giới hóa. Các thành tựu của lần thứ nhất chủ yếu tập trung vào ngành công nghiệp dệt và nguồn năng lượng, không bao gồm công nghệ hàng không.
- C sai vì nó chỉ được phát triển vào cuối thế kỷ 19, sau giai đoạn của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Các thành tựu của lần thứ nhất chủ yếu tập trung vào sự phát triển trong ngành dệt may và năng lượng hơi nước, chưa bao gồm công nghệ giao thông cơ giới như ô tô.
- D sai vì nó được phát minh sau này, vào cuối thế kỷ 19. Các thành tựu của lần thứ nhất chủ yếu tập trung vào công nghiệp hóa và năng lượng hơi nước, chưa bao gồm công nghệ truyền thông như điện thoại.
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, diễn ra từ cuối thế kỷ 18 đến giữa thế kỷ 19, đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ từ nền sản xuất thủ công sang sản xuất cơ giới hóa. Những thành tựu cơ bản như máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước và đầu máy xe lửa đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.
-
Máy kéo sợi và máy dệt giúp tăng cường năng suất trong ngành dệt may, cho phép sản xuất hàng hóa nhanh chóng và với số lượng lớn hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
-
Máy hơi nước là một phát minh then chốt, cung cấp năng lượng cho nhiều loại máy móc và phương tiện, thay thế nguồn năng lượng truyền thống như sức nước và sức ngựa, đồng thời mở ra cơ hội cho sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
-
Đầu máy xe lửa không chỉ cách mạng hóa ngành giao thông vận tải mà còn tạo điều kiện cho việc vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu giữa các vùng, thúc đẩy thương mại và phát triển kinh tế.
Những thành tựu này đã làm thay đổi hoàn toàn cách thức sản xuất, giảm bớt thời gian và công sức lao động, đồng thời dẫn đến sự hình thành của các nhà máy lớn và sự đô thị hóa. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất không chỉ mang lại những tiến bộ công nghệ mà còn tạo ra những biến chuyển sâu sắc trong xã hội, như sự gia tăng về dân số, sự chuyển dịch lao động và sự hình thành của giai cấp công nhân.
Câu 25:
19/07/2024Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?
- Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại:
+ Tư tưởng, tôn giáo: Các học thuyết tư tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm. Nho giáo, Đạo giáo, đã trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Quốc, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác như: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam,...
+ Chữ viết: Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương là chữ giáp cốt và kim văn, chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.
+ Văn học: Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, tiêu biểu là thơ ca thời Đường và tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
+ Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ: Với những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Hoa bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,....
+ Khoa học, kĩ thuật: đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y - Dược học, sử học,... và phát minh kĩ thuật. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật: làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
- Một số thành tựu còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay là: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn; công trình Vạn Lý Trường Thành,...; kĩ thuật châm cứu,...
Câu 26:
19/07/2024Nếu bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
- Bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:
+ Kế thừa những bước tiến của cách mạng khoa học, kĩ thuật đầu thế kỉ XX.
+ Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, sáng chế.
+ Sự vơi cạn của nguồn tài nguyên hoá thạch, thách thức về bùng nổ của dân số, nhu cầu lớn về vật liệu…
- Sự khác nhau về bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:
+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi: chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào; các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra; có tích luỹ tư bản.
+ Các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại diễn ra khi đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…
Có thể bạn quan tâm
- Đề minh họa Đề kiểm tra giữa học kì 1 năm học 2022- 2023 có đáp án (485 lượt thi)
- Đề minh họa Đề kiểm tra Cuối học kì 1 năm học 2022- 2023 có đáp án (274 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án (687 lượt thi)
- Top 4 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 có đáp án, cực hay (686 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Lần 1) (667 lượt thi)
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Lần 2) (619 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến (611 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Lịch Sử 10 có đáp án (586 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Xã hội nguyên thủy (568 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 2: Xã hội cổ đại (556 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (Từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế (556 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 10 Học kì 1 có đáp án (Lần 1) (553 lượt thi)