Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 9)
-
11195 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Bài: Trăng ơi từ đầu đến – Hai khổ thơ đầu - Trang 107 – SGK Tiếng Việt 4 (T2)
Câu hỏi: Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh rừng xa, từ biển xanh?Câu 2:
22/07/2024Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ – “Từ đầu ... làm hẹp mạch máu.”
Trang 153 – SGK Tiếng Việt 4 (T2)
Câu hỏi: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?Đáp án: Tiếng cười là liều thuốc bổ vì khi cười:
- Tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái.
- Não tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.Câu 3:
21/07/2024Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi, hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì.
hiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu bé ấy vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh những thứ người ta đã bỏ đi.Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Điều gì khiến mọi người bước vội vàng và không còn vui tươi, hớn hở?
Câu 4:
21/07/2024Câu 5:
21/07/2024Câu 6:
22/07/2024Câu 7:
22/07/2024Câu 8:
22/07/2024Em hãy giải thích nghĩa của câu thành ngữ sau:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.Câu 9:
23/07/2024Câu 10:
23/07/2024Câu 11:
21/07/2024Đáp án: vỉ, sẫm, buổi, nhỏ.
Câu 12:
21/07/2024Câu 13:
23/07/2024Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm)
Nói ngược
Bao giờ cho đến tháng ba
Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng.
Hùm nằm cho lợn liếm lông,
Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi.
Nắm xôi nuốt trẻ lên mười,
Con gà, nậm rượu nuốt người lao đao.
Lươn nằm cho trúm bò vào,
Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô.
Câu 14:
22/07/2024Tập làm văn: Em hãy viết một bài văn tả về chiếc bút mực.
Dàn ý gợi ý:
a) Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút mực em định tả. Em có nó từ khi nào? Ai mua/tặng em?
b) Thân bài: Tả chiếc bút mực.
• Tả bao quát:
- Chiếc bút làm bằng chất liệu gì? Màu sắc của chiếc bút mực? Hình dáng của 1 chiếc bút ra sao? Chiếc bút có kích thước như thế nào (chiều dài, chiều rộng).
• Tả chi tiết:
- Bên ngoài cây bút gồm hai phần: Nắp bút và vỏ thân bút.
+ Tả phần nắp bút: Nắp bút dài khoảng năm xăng-ti-mét, có phần que cài bằng kim loại. Phía cuối nắp bút có vòng tròn nhỏ, nhiều hoa văn.
+ Tả phần vỏ cây bút: Trên thân vỏ bút có khắc dòng chữ: “Nét chữ nết người”.
Ngoài ra còn vẽ hình bàn tay rất đẹp mắt.
- Bên trong bút:
+ Ngòi bút được làm bằng chất liệu gì? (Làm bằng kim loại, sáng bóng, ngòi nhọn được mài trợ). Ruột bút gồm có: ống mực, cần bơm mực.
• Công dụng: Chiếc bút của em khi viết rất nhẹ, trơn, bút ra đều mực và rất chắc chắn.
c) Kết bài: Nêu tình cảm, cảm xúc và lời hứa của em với chiếc bút.Đáp án: Học sinh hãy trả lời các câu hỏi gợi ý, sau đó ghép các câu trả lời thành một đoạn văn.
Đoạn văn tham khảo:
Đối với mỗi học sinh như chúng em, chiếc bút mực chính là một người bạn thân thiết nhất. Ai cũng sở hữu một chiếc bút mực cho riêng mình. Cá nhân em cũng vậy. Em cũng có một chiếc bút mực mà em vô cùng yêu thích.
Chiếc bút mực này đã đồng hành cùng với em suốt từ khi em học lớp một cho đến bây giờ. Đó là chiếc bút mà mẹ đã mua tặng cho em. Chính vì vậy mà đối với em chiếc bút mực này càng trở nên có ý nghĩa hơn.
Chiếc bút có chiều dài khoảng mười hai phân. Thân bút có hình tròn và thuôn dài. Vỏ ngoài của bút được làm bằng nhựa và có màu hồng nhạt. Bên trên vỏ còn có hình những bông hoa trông rất đẹp mắt. Trên nắp bút có phần để gài bút vào sách. Phần gài bút này được làm bằng inox nên lúc nào trông nó cũng lóng lánh. Mỗi khi mở nắp bút ra, có cái gì đó trong em thôi thúc em phải viết lên những dòng chữ thật nắn nót, thật đẹp. Đầu bút được mài một cách khéo léo để em có thể viết ra được những nét thanh, nét đậm. Ở bên dưới thân bút là một ống nhựa dùng để đựng mực. Bên ngoài ống nhựa lại được bao bọc bởi một lớp inox giúp cho ống mực trở nên cứng cáp hơn và giúp cho em bơm mực cũng dễ dàng hơn.
Em rất yêu chiếc bút mực của mình không chỉ vì đó là món quà mà mẹ đã tặng em mà còn vì nhờ có nó mà em viết lên được những dòng chữ thật đẹp. Em sẽ giữ gìn cây bút cẩn thận để nó tiếp tục đồng hành cùng với em trong những năm học tiếp theo.Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 1)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 2)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 4)
-
13 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 5)
-
14 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 6)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 7)
-
14 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 8)
-
16 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 10)
-
16 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 11)
-
15 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Tiếng Việt 4 giữa kì 2 có đáp án (5151 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (3691 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4700 lượt thi)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Mới nhất) (7553 lượt thi)
- Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (11194 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10516 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (10175 lượt thi)
- Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (8362 lượt thi)
- Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (4511 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (498 lượt thi)