Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 1
-
879 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Đáp án: D. technology
Giải thích: technology /tekˈnɒlədʒi/ có “ch” được phát âm là /k/, các phương án còn lại có “ch” được phát âm là /tʃ/.
A. kitchen /ˈkɪtʃɪn/ B. chimney /ˈtʃɪmni/
C. China /ˈtʃaɪnə/
Câu 2:
18/07/2024Đáp án: A. question
Giải thích: question /ˈkwestʃən/ có “t” được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại có “tion” được phát âm là /ʃ/.
B. organisation /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/
D. definition /ˌdefɪˈnɪʃn/
Câu 3:
18/07/2024Giải thích: mature /məˈtʃʊə(r)/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. wisely /ˈwaɪzli/ B. pressure /ˈpreʃə(r)/
D. curfew /ˈkɜːfjuː/
Câu 4:
19/07/2024Giải thích: compassion /kəmˈpæʃn/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
A. comfortable /ˈkʌmftəbl/ C. attitude /ˈætɪtjuːd/
D. argument /ˈɑːɡjumənt/
Câu 5:
18/07/2024My grandfather and my sister often disagree about many things, which often leads to the________between them.
Giải thích:
A. argument (n.): tranh cãi B. relationship (n.): mối quan hệ
C. pressure (n.): áp lực D. compassion (n.): lòng trắc ẩn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My grandfather and my sister often disagree about many things, which often leads to the argument between them (Ông tôi và chị tôi thường không đồng ý về nhiều vấn đề, điều này thường dẫn đến tranh cãi giữa họ.)
Câu 6:
20/07/2024Giải thích:
A. gathering (n.): sự sum họp B. burden (n.): gánh nặng
C. relationship (n.): mối quan hệ D. attitude (n.): thái độ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The two people are often seen together. They may be in a relationship. (Hai người thường được thấy xuất hiện cùng nhau. Họ có thể đang có quan hệ tình cảm.)
Câu 7:
18/07/2024Giải thích:
A. force (v.): bắt buộc B. bless (v.): cầu nguyện
C. conflict (v.): xung đột D. compare (v.): so sánh
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We shouldn’t compare a person to another because it takes lots of time to see the similarity and difference between them. (Chúng ta không nên so sánh một người với người khác vì phải mất rất nhiều thời gian mới thấy sự tương đồng và khác biệt giữa họ.)
Câu 8:
18/07/2024Giải thích:
A. decisive (adj.): quyết đoán B. conservative (adj.): bảo thủ
C. confident (adj.): tự tin D. casual (adj.): bình thường
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My father is a bit conservative when he often shows his preference of traditional styles and values. (Cha tôi hơi bảo thủ khi ông thường thể hiện sở thích của mình với những phong cách và giá trị truyền thống.)
Câu 9:
18/07/2024Giải thích:
A. objection (n.): sự phản đối B. self-esteem (n.): lòng tự trọng
C. relaxation (n.): sự nghỉ ngơi D. viewpoint (n.): quan điểm
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s sometimes necessary to go somewhere alone, take some rest and enjoy yourself for relaxation. (Đôi khi cần phải đi đâu đó một mình, nghỉ ngơi và thư giãn.)
Câu 10:
18/07/2024Giải thích:
A. motivated (adj.): có động lực B. fashionable (adj.): thời trang
C. determined (adj.): quyết tâm D. open-minded (adj.): cởi mở
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youngsters nowadays are more open-minded. They are willing to listen to and accept different ideas. (Những người trẻ ngày nay cởi mở hơn. Họ sẵn sàng lắng nghe và chấp nhận những ý kiến khác nhau.)
Câu 11:
18/07/2024Giải thích:
A. viewpoint (n.): quan điểm B. self-discipline (n.): kỷ luật tự giác
C. self-esteem (n.): lòng tự trọng D. independence (n.): sự độc lập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It takes a lot of self-discipline to get up and go jogging early every morning. (Cần tinh thần tự giác cao để thức dậy và chạy bộ vào mỗi sáng sớm.)
Câu 12:
18/07/2024Giải thích:
A. forbids (v.): cấm B. strives (v.): cố gắng
C. obeys (v.): tuân theo D. respects (v.): tôn trọng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Since going out overnight is unsafe, Giang’s father forbids her from doing so. (Vì đi chơi qua đêm không an toàn nên bố Giang cấm cô làm như vậy.)
Câu 13:
23/07/2024It’s clear that generation gap does not affect the ________ attitude to parents and grandparents. (RESPECT)
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “attitude” nên ta cần một tính từ. Tính từ được phái sinh từ danh từ “respect” (sự tôn trọng) phù hợp với nội dung của câu là “respectful” (tôn trọng).
Dịch nghĩa: It’s clear that generation gap does not affect the respectful attitude to parents and grandparents. (Rõ ràng rằng khoảng cách thế hệ không ảnh hưởng đến thái độ tôn trọng dành cho cha mẹ và ông bà.)
Câu 14:
18/07/2024Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “romantic” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ động từ “relate” (liên quan) phù hợp với nội dung của câu là “relationship” (mối quan hệ).
Dịch nghĩa: A romantic relationship requires effort, money and creativity to be maintained and developed. (Một mối quan hệ lãng mạn đòi hỏi nỗ lực, tiền bạc và sáng tạo để được duy trì và phát triển.)
Câu 15:
22/07/2024Giải thích: Trước vị trí cần điền là trợ động từ “should” nên ta cần một động từ. Động từ được phái sinh từ tính từ “prior” (ưu tiên) phù hợp với nội dung của câu là “prioritise” (ưu tiên).
Dịch nghĩa: What do you think teenagers should prioritise between self-discipline and time management skill to become independent? (Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên ưu tiên điều gì giữa tinh thần tự giác và kỹ năng quản lý thời gian để trở nên độc lập?)
Câu 16:
18/07/2024Choose the underlined part which needs correction
When a person enters the army, he/ she has to swore an oath, and he/ she should fulfil their obligation.
Giải thích: Sau “have to” là động từ nguyên thể không “to”.
Dịch nghĩa: When a person enters the army, he/ she has to swear an oath, and he/ she should fulfil their obligation. (Khi một người vào quân đội, họ phải tuyên thệ và họ phải thực hiện nghĩa vụ của mình.)
Câu 17:
22/07/2024It’s Mr. Chau whom taught me the first English lesson at university about ten years ago.
Giải thích: Trong câu chẻ, dùng đại từ “That” hoặc “Who” trong câu nhấn mạnh chủ ngữ là người thực hiện hành động.
Dịch nghĩa: It’s Mr. Chau who taught me the first English lesson at university about ten years ago. (Chính thầy Châu là người đã dạy tôi bài học tiếng Anh đầu tiên tại trường đại học khoảng mười năm trước.)
Câu 18:
23/07/2024I didn’t know about her family’s plan to going abroad for summer holiday last month.
Giải thích: Ta có: “someone’s plan to do sth”: kế hoạch làm gì của ai đó
Dịch nghĩa: I didn’t know about her family’s plan to go abroad for summer holiday last month. (Tôi đã không biết về kế hoạch đi nước ngoài của gia đình cô ấy trong kỳ nghỉ hè tháng trước.)
Câu 19:
22/07/2024Mary looks so happy/ happily after getting promoted in her job.
Giải thích: Sau động từ liên kết “look” (trông) ta dùng một tính từ
Dịch nghĩa: Mary looks so happy after getting promoted in her job. (Mary trông rất vui vẻ sau khi được thăng chức trong công việc.)
Câu 20:
23/07/2024Giải thích: Ta dùng trạng từ “beautifully” (một cách đẹp mắt) để bổ nghĩa cho động từ “dance” (nhảy).
Dịch nghĩa: Peter is proud of himself in his ability to dance the most beautifully in the class. (Peter tự hào vì nhảy đẹp nhất trong lớp.)
Câu 21:
18/07/2024Giải thích: Ta dùng trạng từ “suddenly” (một cách đột ngột) để bổ nghĩa cho động từ “disappear” (biến mất).
Dịch nghĩa: Lucy suddenly disappeared from the party, which made me very anxious last night. (Lucy đột nhiên biến mất khỏi bữa tiệc, điều đó khiến tôi rất lo lắng vào đêm qua.)
Câu 22:
18/07/2024Giải thích: Sau động từ liên kết “sound” (nghe có vẻ) ta dùng một tính từ.
Dịch nghĩa: His invitiation to the party with many interesting activitites sounds great to me. (Lời mời của anh ấy đến bữa tiệc với nhiều hoạt động thú vị nghe có vẻ hấp dẫn lôi cuốn tôi.)
Câu 23:
21/07/2024Change is the_________ that constantly upsets and resets the way people live.
Dịch nghĩa câu hỏi: Thay đổi là__________liên tục đảo lộn và thiết lập lại cách sống của con người.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Change is the process that constantly upsets and resets the terms of everyone’s existence all their lives.”
Câu 24:
20/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Vị thành niên được gắn kết về mặt văn hóa với một thời gian muộn hơn trong khi cha mẹ được gắn kết với một___________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “In most cases, the parents are culturally anchored in an earlier time and the adolescent in a later time.”
Câu 25:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Có rất ít___________trong các nền văn hóa xã hội đơn giản, ổn định, ít thay đổi.
Giải thích: Thông tỉn có ở câu: “In socially simpler, stable, low-change cultures where the young identify with parental roles they expect to imitate and occupy when grown up, there is very little generation gap.”
Câu 26:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ___________trong thế giới kinh nghiệm chỉ có ngoại tuyến mà không có Internet.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The parents grew up before the Internet revolution in one world of experience only offline.”
Câu 27:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Cha mẹ ___________các kỹ năng trực tuyến ở tuổi trưởng thành, điều này không giúp
tránh khỏi khoảng cách thế hệ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “A profound generation gap can be created even though parents have acquired online skills in their adulthood.”
Câu 28:
18/07/2024think/ asking/ emotions/ independent/ opinion/ aware
If you are constantly (2) _________for other opinions and permission, then you are becoming dependent on their ideas and this will not help you. If you can become more (3) _________of your own instinct and thoughts or feelings, instead of asking others what they think you can start to become more independent.
When you ask someone for their own (4) _________on something, you most likely already have the answer you are hoping for, and just want someone’s approval. So, next time you are thinking of asking for someone’s permission, (5) _________about what you want the answer to be first and go along with your own instinct.
Giải thích: Liên từ “and” nối danh từ “mind” và chỗ trống cần điền nên theo cấu trúc song song ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của đoạn văn, danh từ “emotions” (cảm xúc) phù hợp nhất.
Câu 29:
19/07/2024Giải thích: Ta có cấu trúc “ask for sth”: yêu cầu cáỉ gì nên động từ “asking” (yêu cầu) là phù hợp nhất.
Câu 30:
18/07/2024Giải thích: Ta có cấu trúc: “be aware of sth”: chú ý đến
Câu 31:
18/07/2024Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “own” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của đoạn văn, danh từ “opinion” (quan điểm) là phù hợp nhất.
Câu 32:
20/07/2024Giải thích: Ta có: “think about sth”: nghĩ đến việc gì
Câu 33:
22/07/2024Trust is the key to teamwork in the best teams and relationships. To be able to anticipate what is going to happen during a play or a relationship, you need to be able to trust the other person. A quarterback is not going to throw the ball in advance to a receiver if he does not trust that the receiver knows the route and will be there for it. A relationship cannot progress without trust.
Many people struggle with this, especially if they have been hurt in past relationships. Trust is not something that is just freely given. It is something that is earned. This is true both in relationships and in teams. The teamwork definition that we discussed was “the combined action of a group of people.” When people do not trust each other, it is very difficult to get them to work together to accomplish something. In a relationship, if you don’t feel like you can trust the other person, you are going to be unwilling to go to a deeper level with them. If the other person doesn’t feel like they can trust you, it’s going to be your job to earn their trust.
Earning trust is something that happens over time. In a sports team, it happens in practice. Players who practice running play together, so they can build confidence in themselves and in each other’s abilities. There is no practice in relationships. Instead, you build trust by proving yourself time and time again. It’s following through on what you say you’re going to do.
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn cần tin tưởng người khác trong khi làm việc nhóm để đoán trước điều sắp xảy ra.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “To be able to anticipate what is going to happen during a play or a relationship, you need to be able to trust the other person.”
Câu 34:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Một mối quan hệ có thể tiến triển mà không cần sự tin tưởng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “A relationship cannot progress without trust.”
Câu 35:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Niềm tin là thứ kiếm được, không được tự do trao tặng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Trust is not something that is just freely given. It is something that is earned.”
Câu 36:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Thật khó để những người không tin tưởng lẫn nhau làm việc cùng nhau.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “When people do not trust each other, it is very difficult to get them to work together to accomplish something.”
Câu 37:
18/07/2024Dịch nghĩa câu hỏi: Sự tin tưởng trong các mối quan hệ có thể được xây dựng bằng cách thực hành nhiều lần.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “There is no practice in relationships. Instead, you build trust by proving yourself time and time again.”
Câu 38:
23/07/2024It’s not necessary for me to go to school on Sunday (have to)
Giải thích: It’s not necessary for me to go to school on Sunday. (Tôi không cần thiết phải đi học vào Chủ nhật.) Dựa vào nghĩa câu gốc có thể suy ra “Tôi không phải đi học vào Chủ nhật” nên ta dùng từ “have to” trong ngoặc viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + don’V doesn’t + have to + V-inf”.
Dịch nghĩa: Tôi không phải đi học vào Chủ nhật.
Câu 39:
18/07/2024Giải thích: Mr. Brown has been on business abroad twice this month (Ông Brown đã đi công tác nước ngoài hai lần trong tháng này.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và từ “who” trong ngoặc, ta có thể viết câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ thực hiện hành động với cấu trúc: “It’s + chủ ngữ + who/ that + clause”.
Dịch nghĩa: Chính ông Brown là người đi công tác nước ngoài hai lần trong tháng này.
Câu 40:
23/07/2024Giải thích: Sinh is proud that she is good at both English and French. (Sinh tự hào rằng cô ấy giỏi cả tiếng Anh và tiếng Pháp.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và động từ “to be” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + be + tính từ + to do sth”.
Dịch nghĩa: Sinh tự hào là người giỏi cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
Câu 41:
19/07/2024Giải thích: She has tried to contact her boyfriend for many times this morning. (Cô ấy đã cố gắng liên lạc với bạn trai nhiều lần sáng nay.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và danh từ “effort” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + make an effort + to do sth”.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã nỗ lực liên lạc với bạn trai nhiều lần trong sáng nay.
Câu 42:
18/07/2024Giải thích: You are not allowed to take the books without notifying the librarian. (Bạn không được phép lấy sách mà không thông báo cho thủ thư.)
Dựa vào nghĩa câu gốc và từ “mustn’t” trong ngoặc, ta có thể viết lại câu với cấu trúc: “Chủ ngữ + mustn’t + V-inf”.
Dịch nghĩa: Bạn không được lấy sách mà không thông báo cho thủ thư
Câu 43:
06/11/2024Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án - Đề 2
-
43 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (2172 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (1910 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (927 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (1094 lượt thi)
- Kiểm tra - Unit 1: The Generation Gap (1136 lượt thi)
- Kiểm Tra – Unit 2: Relationships (530 lượt thi)
- Kiểm tra - Unit 3: Becoming Independent (642 lượt thi)
- Kiểm Tra – Unit 4: Caring For Those In Need (439 lượt thi)
- Kiểm tra – Unit 5: Being Part Of Asean (405 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án (1060 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (1966 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 11 có đáp án (1560 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (1539 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (1302 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (1198 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 2 có đáp án (1182 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng anh 11 có đáp án (887 lượt thi)
- Kiểm Tra - Unit 9: Cities Of The Future (751 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (710 lượt thi)
- Kiểm Tra - Unit 6 (564 lượt thi)