Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và sinh sản
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và sinh sản
-
303 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật, các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò
Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N, S, P có vai trò cấu tạo nên các thành phần tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
22/07/2024Dựa vào nhu cầu oxi cần cho sinh trưởng, người ta xếp nấm men rượu thuộc nhóm vi sinh vật?
Nấm men rượu là loại sinh vật có thể sử dụng oxi để hô hấp hiếu khí, nhưng khi không có không khí chúng vẫn có thể tiến hành lên men.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
22/07/2024Vi sinh vật không tổng hợp được nhân tố sinh trưởng còn được gọi là vi sinh vật:
Vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng được gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, còn vi sinh vật tổng tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
22/07/2024Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?
Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gồm: các phenol và rượu (alcohol); các kim loại nặng (kẽm, thủy ngân...); các anđêhit; các chất kháng sinh; iot, rượu iot….
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
23/07/2024Chất hóa học làm thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất gây ức chế sinh trưởng của vi sinh vật và thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm, hoặc phòng ý tế để thanh trùng?
Etanol, izôprôpanol (70-80%) … là các chất cồn gây ức chế sinh trưởng vi sinh vật bằng cơ chế làm thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất và thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm, hoặc phòng ý tế để thanh trùng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
22/07/2024Chất nào dưới đây thường được dùng để thanh trùng nước máy, nước bể bơi ?
- Etanol, Izôprôpanol là chất thanh trùng trong phòng y tế, thí nghiệm
- Iôt là chất dùng để tẩy trùng trong bệnh viện
- Cloramin là chất dùng để thanh trùng máy móc, nước bể bơi…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành mấy nhóm?
Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia vi sinh vật thành 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
23/07/2024Vì sao có thể để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh nhưng vẫn không bị hỏng?
Khi để thức ăn khá lâu trong tủ lạnh mà vẫn không bị hỏng là vì ở nhiệt độ thấp các phản ứng hóa sinh trong tế bào sẽ xảy ra với tốc độ chậm dẫn đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật bị kìm hãm và có thể gây chết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
22/07/2024Tại sao để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người nông dân thường tiến hành phơi khô và bảo quản khô.
Việc phơi khô, bảo quản khô các loại hạt ngũ cốc được dựa theo nguyên lý ảnh hưởng của độ ẩm tới quá trình sinh trưởng của vi sinh vật. Khi để khô, thường thì các vi sinh sẽ sinh trưởng chậm nên không gây hư hỏng đến các loại hạt này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
23/07/2024Độ pH ảnh hưởng tới các hoạt động nào trong quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?
Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, hoạt tính enzim, hình thành ATP…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
22/07/2024Áp suất thẩm thấu lớn có ảnh hưởng gì đến sự sống của vi sinh vật?
Áp suất thẩm thấu gây co nguyên sinh, làm cho VSV không phân chia được.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
22/07/2024Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (vd: E.coli triptophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không?
E. coli tritôphan âm là vi khuẩn khuyết dưỡng, nó không thể tự tổng hợp Triptophan cho bản thân, mà bắt buộc phải hấp thụ từ môi trường ngoài .Do đó, nó không thể sinh trưởng được nếu môi trường không có triptophan. Vì vậy, khi người ta muốn kiểm tra thực phẩm có Triptophan hay không bằng vi khuẩn này, nó sẽ sinh trưởng được nếu trong thực phẩm có chứa Triptophan và ngược lại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
22/07/2024Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
Các chất kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
23/07/2024Vi khuẩn Helicobacter pylori rất di động, xâm nhập qua lớp chất nhầy và xâm lấn biểu mô dạ dày, đặc biệt là khoảng gian bào. Vi khuẩn sản sinh urêaza rất mạnh, enzim này có hoạt tính phân giải urê thành amôniac. Urê là sản phẩm chuyển hóa của các mô tế bào, chúng vào máu một phần và được đào thải ra ngoài qua thận. Một lượng urê từ máu qua lớp niêm mạc dạ dày vào dịch dạ dày và giúp cho vi khuẩn sống sót được trong môi trường của dạ dày.
(Theo https://www.dieutri.vn/bgvisinhyhoc/helicobacter-pylori-vi-khuan-gay-viem-loet-day-day/)
Để sinh trưởng được ở dạ dày, vi khuẩn chủ yếu thay đổi yếu tố vật lý
Môi trường ở dạ dày là môi trường axit, để tồn tại được ở đó vi khuẩn sản sinh urêaza rất mạnh, enzim này có hoạt tính phân giải urê thành amôniac. amôniac làm tăng tạm thời pH đến trung tính → Vi khuẩn sống được
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
23/07/2024Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là:
Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là enzim và prôtêin của chúng thích ứng với nhiệt độ cao, không bị biến tính khi nhiệt độ tăng cao
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
22/07/2024Áp suất thẩm thấu lớn có ảnh hưởng gì đến sự sống của vi sinh vật?
Áp suất thẩm thấu lớn có ảnh hưởng gì đến sự sống của vi sinh vật?
Đáp án cần chọn là: A
Có thể bạn quan tâm
- Tế bào nhân sơ (Phần 1) (278 lượt thi)
- Tế bào nhân sơ (Phần 2) (325 lượt thi)
- Tế bào nhân thực (Phần 1) (557 lượt thi)
- Tế bào nhân thực (Phần 2) (350 lượt thi)
- Khái quát Vi sinh vật (815 lượt thi)
- Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV (578 lượt thi)
- Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật (362 lượt thi)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và sinh sản (302 lượt thi)
- Khái quát về virus (331 lượt thi)
- Sự nhân lên của virus (523 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Một số kĩ thuật trong sinh học phân tử (7056 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 1) (6123 lượt thi)
- Công nghệ enzim và ứng dụng (Phần 2) (3721 lượt thi)
- Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường (2580 lượt thi)
- Di truyền ngoài nhân (1893 lượt thi)
- DNA (835 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (756 lượt thi)
- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (675 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần (652 lượt thi)
- Đột biến gen (595 lượt thi)