Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 18)

  • 3495 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Chọn D.


Câu 8:

Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 10:

Công thức hóa học của sắt (III) nitrat là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 13:

Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 14:

Triolein có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 18:

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 20:

Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

Xem đáp án

Chọn C.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 35:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Sục 0,32 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

     + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol khí CO2.

     + Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Xét phần 1: nHCO3-+nCO32-=nCO2=0,075nHCO3-+2nCO32-=nH+=0,12nHCO3-=0,03 molnCO32-=0,045 molnHCO3-nCO32-=23 (tỉ lệ mol phản ứng)

Xét phần 2: nCO32-=nH+-nCO2=0,06molnHCO3-=0,04 mol

BTDT(Y)nNa+=nHCO3-+2nCO32-=0,32 molBT:CnBaCO3=nBa2+=nCO2-nHCO3--nCO32-=0,12 mol

BT:EnO=nNa+2nBa-2nH22=0,13molm=mNa+mBa+mO=25,88 (g)


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Chọn A.

nNaOH = nCOO = nCOONa = 0,13 mol

Bảo toàn O: 2.0,13 + 2.1,035 = 2.0,87 + nH2OnH2O= 0,59 mol

Trong 0,13 mol Z C2H5COONa:x molC6H5COONa:y molx+y=0,133x+7y=0,525+0,065x=0,08y=0,05

Ta có: nBr2=nC9H8O2+knhidrocacbon và theo độ bất bão hòa nCO2-nH2O=5nC9H8O2+(k-1)nhidrocacbonnBr2=0,15 mol


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, không phải là bậc I) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử cacbon và nX = 1,5nT). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O2, thu được N2, CO2, H2O (trong đó khối lượng của CO2 và H2O bằng 30,88 gam). Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam E với H2 (xúc tác Ni) thì lượng H2 phản ứng tối đa là x mol. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn A.

T có công thức là CnH2n+3N (n > 1)

mCO2+mH2O=30,88BT:O2nCO2+nH2O=0,76.2nCO2=0,44nH2O=0,64CE=1,83

trong E gồm CH4 (X): a mol và C2Hm (Y): b mol  a = 1,5c (c là mol của T)

Ta có: a + b + c = 0,24k-a+(kY-1)b-1,5c=0,44-0,64 (trong đó kY > 0)

Với kY = 2  a = 0,08 ; b = 0,04 nBr2=0,04.2=0,08 mol  

Trong 3,84 gam (gấp ½ lần so với ban đầu 7,68 gam)  x = 0,08/2 = 0,04 mol.


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (b mol)

nE=a+b=0,36nNaOH=a+2b=0,585. Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225  a : b = 3 : 5

Trong 12,22 gam E gồm CnH2n-6O23xmol và CmH2m-6O45xmol

Ta có: mE=3x14n+26+5x14m+58=12,22nH2O=3xn-3+5xm-3=0,373nx+5mx=0,61x=0,01

Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên n6 và m8n=7;m=8 là nghiệm duy nhất.

 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.

mCH C-CH2OH+mCH2=CH-CH2OH=4,58mCH3OH=1,6

Tỉ lệ phụ thuộc lượng chất: m1:m2=4,58:1,6=2,8625


Câu 40:

Tiến hành thí sau nghiệm theo các bước:

Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.

Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm:

    (a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành của phản ứng có hai muối CH3COONH4 và NH4NO3.

    (b) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.

    (c) Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.

    (d) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.

Số lượng phát biểu sai là

Xem đáp án

Chọn B.

(b) Sai. Không nên lắc đều, giữ nguyên ống nghiệm và đun cách thủy trong cốc nước.


Bắt đầu thi ngay