Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) ( đề 14)

  • 5157 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí riêng của kim loại?


Câu 9:

21/07/2024

Công thức hóa học của criolit là


Câu 11:

19/07/2024

Hợp chất crom(VI) oxit có màu


Câu 13:

19/07/2024

Chất nào sau đây là este?


Câu 14:

14/11/2024

Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành H2O và CO2.

Chất béo được cấu tạo từ 3 nguyên tố: C, H, O.

Chất béo được cấu tạo từ 3 nguyên tố: C, H, O ⟹ bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O.

Chất béo không chứa N ⟹ loại A, B, D vì có NH3, N2.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Chất béo

1. Khái niệm

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo

thường có trong chất béo:

+ Axit panmitic: C15H31COOH

+ Axit stearic: C17H35COOH

+ Axit oleic: C17H33COOH

+ Axit linoleic: C17H31COOH

+ Axit linolenoic: C17H29COOH

- Công thức cấu tạo chung của chất béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1) hoặc Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử chất béo

- Một số chất béo thường gặp:

+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5

+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5

- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.

2. Tính chất vật lý

- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

3. Tính chất hóa học

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

b. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

- Tổng quát:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH to C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa

- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

- Mở rộng:

+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.

+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.

c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao

có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

d. Phản ứng oxi hóa

Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa 12 Bài 2: Lipit

Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo


Câu 15:

19/07/2024

Chất nào sau đây là monosaccarit?


Câu 18:

19/07/2024

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?


Câu 32:

21/07/2024

Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

    (b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.

    (c) Nung nóng Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.

    (d) Cho hỗn hợp Mg và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

    (e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.

Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đơn chất trong sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) 2Al + Fe2O3 t° Al2O3 + 2Fe.

(b) 3NH3 + FeCl3 + 3H2 Fe(OH)3 + 3NH4Cl.

(c) 2Cu(NO3)2  t°2CuO + 4NO2 + O2.

(d) Mg + Fe2(SO4)3  MgSO4 + 2FeSO4 (phản ứng vừa đủ nên không có kim loại tạo thành).

(e) 2AgNO3 + H2O  dpdd 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2.

Thí nghiệm thu được đơn chất là (a), (c), (e).


Câu 33:

22/07/2024

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit XY trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt số mol các muối tương ứng là 2,5x; 1,75x và x mol

Khi đó: 2,5x + 1,75x + x = 3nglixerol  x = 0,04 BTKLmE = mmuối + mglixerol – mNaOH = 59,36 (g)

Trong 47,488 gam có 0,056 mol E (gấp 1/1,25 lần so với ban đầu) và CO2: 3,032 mol (tính từ tổng số mol C trong muối và C trong glixerol) mà

mE=mC+mH+mO=12nCO2+2nH2O+16.6nEnH2O=2,864 molBT:OnO2=4,296 mol


Câu 36:

23/07/2024

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic (HOOC-COOH), axit acrylic và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ V lít O2, thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 0,5 mol X vào dung dich Br2 dư, số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là 0,35 mol. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B.

X dạng CnH2n+2-2kOx trong đó liên kết đôi C=O không phản ứng với Br2 nên:

nBr2 = 0,5(k – 0,5x) = 0,35  k – 0,5x = 0,7 (1)

CnH2n+2-2kOx + (1,5n + 0,5 – 0,5k – 0,5x)O2  nCO2 + (n + 1 – k)H2O

Số H = 2n + 2 – 2k = 2nH2OnX = 4,4  n – k = 1,2 (2)

và nO2 = 0,1(1,5n + 0,5 – 0,5k – 0,5x) = 0,1[1,5(n – k) + (k – 0,5x) + 0,5]

Thế (1), (2) vào  nO2 = 0,3  V = 6,72 lít.


Câu 37:

22/07/2024

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3m gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch T chỉ chứa x gam muối sunfat của kim loại và 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Khi cho X tác dụng với oxi thì: BT:OnO=0,26 mol

Khi cho Y tác dụng với HCl thì: 3m + 1,82 = m + 35,5.2.0,26  m = 8,32 = 24x + 56.(y + z) (1)

Z chứa Mg2+ (x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cl- (0,52 mol) BDTD2x+2y+3z=0,52 (2)

Kết tủa thu được là AgCl (0,52 mol) và Ag (0,04 mol) y=0,04

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,16 và z = 0,04 

Khi cho 3m (g) Y tác dụng với hỗn hợp trên thì:

BT:NnNaNO3=0,025 molnNaHSO4=2nO+4nNO=1,14 molBT:H1,14=2nH2OnH2O=0,57 molBTKLx=152,875 (g)


Câu 38:

19/07/2024

Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (cùng số nguyên tử cacbon). Hỗn hợp Y gồm đimetylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol hỗn hợp E gồm m gam X và m gam Y cần vừa đủ 0,56 mol O2, thu được hỗn hợp khí và hơi Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm 12,96 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,672 lít khí thoát ra. Biết m gam X tác dụng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

Hidrocacbon = CH4 + ?CH2 – ?H2 và amin no, đơn chức (CnH2n+3N) = CH4 + ?CH2 + NH

Quy đổi hỗn hợp X thành CH4 (0,17 mol), CH2 (x mol), H2 (y mol) và NH (0,06 mol)

Theo phản ứng cháy ta có: nO2 = 0,17.2 + 1,5.x + 0,5.y + 0,25.0,06 = 0,56 (1)

Khối lượng dung dịch giảm: mCO2+mH2O-mCaCO3 = –mdd giảm

 44.(0,17 + x) + 18.(0,17.2 + x + y + 0,06.0,5) – 100.(0,17 + x) = -12,96 (2)

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,19 và y = -0,16

Vậy khi cho X tác dụng với H2 thì a = -y = 0,16 mol.


Câu 39:

19/07/2024

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và đều không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) và hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là

Xem đáp án

Chọn A.

nNa2CO3=0,13 molnNaOH=0,26 molm(ancol) = 8,1 + 0,13.2 = 8,36 gam (trong đó: nH2=nOH/2)

este + NaOH  muối + ancol

Bảo toàn khối lượng: 19,28 + 0,26.40 = 8,36 + mmuối  mmuối = 21,32 gam

Muối + O2  Na2CO3 + CO2 + H2O

               x        0,13             y        0,39

BTKL21,32 + 32x = 106.0,13 + 44y + 0,39.18BT:O2.0,26 + 2x = 0,13.3 + 2y + 0,39

x = 0,52 và y = 0,39 Muối đơn chức, no, mạch hở trong đó nHCOONa=nC2H5COONa=0,13mol

Ancol đơn chức và hai chức là C2H5OH 0,02 mol và C2H4(OH)2 0,12 mol

Vậy Z là HCOOC2H4OOCC2H5 0,12 mol  %mZ = 90,87%.


Bắt đầu thi ngay