Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 9

  • 5798 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-i" và “y”

Giải thích:

sister /'sistə[r]/                                                              grocery /'grəʊsəri/

family /'fæməli/                                                           wife /waif/

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/.

Đáp án: D


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-tion”

Giải thích:

suggestion /sə'dʒest∫ən/                                               organization /,ɔ:gənai'zei∫n/

application /,æpli'kei∫n/                                               communication /kə,mju:ni'kei∫n/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /t∫ən/, còn lại phát âm là /∫n/.

Đáp án: A


Câu 3:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-e”

Giải thích:

experience /ik'spiəriəns/                                              dedicated /'dedikeitid/

enthusiast /in'θju:ziæst/                                               result /ri'zʌlt/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i/.

Đáp án: B


Câu 4:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 và 4 âm tiết

Giải thích:

enormous /i'nɔ:məs/                                                     vulnerable /'vʌlnərəbl/

contribute /kən'tribju:t/                                                exactly /ig'zæktli/

Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: B


Câu 5:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

healthy /'helθi/                                                             disease /di'zi:z/

cancer /'kænsə[r]/                                                         balance /'bæləns/

Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B


Câu 6:

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

muscle /'mʌsl/                                                              vessel /'vesl/

consume /kən'sju:m/                                                    organ /'ɔ:gən/

Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: B


Câu 7:

Choose the best option to complete the following sentences.

 - “What do you think of this song?” - “It sounds _______. I don’t like it”

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

interested (tính từ bị động): cảm giác thích thú, quan tâm

bored (tính từ bị động): cảm giác nhàm chán

boring (tính từ chủ động): nhàm chán

interesting (tính từ chủ động): thích thú, hay ho

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về bài hát của anh ấy? –Nó nghe nhàm chán. Tôi không thích nó.

Đáp án: C


Câu 8:

Yesterday I got to the station late, but _______, the train was late, too.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

fortunately (adv): một cách may mắn                          fortunate (a): may mắn

unfortunate (a): kém may mắn                                    unfortunately (adv): một cách kém may mắn

Tạm dịch: Hôm qua tôi đến nhà ga muộn, nhưng thật may, đoàn tàu cũng muộn.

Đáp án: A


Câu 9:

That’s a very nice dress you’re wearing. - _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Bạn mặc chiếc váy thật đẹp. –“____________.”

     A. Tôi mừng vì bạn thích nó                                   B. Ổn thôi

     C. Thật là tốt                                                           D. Bạn khá đúng đó

Đáp án: A


Câu 10:

______ is the member of a family who earns the money that the family needs.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

husband (n): chồng                                      breadwinner (n): người trụ cột kiếm tiền trong gia đình

women (n): phụ nữ                                      homemaker (n): nội trợ

Tạm dịch: Người trụ cột là thành viên của một gia đình người mà kiếm số tiền mà gia đình đó cần.

Đáp án: B


Câu 11:

This system of the body lets us breathe in oxygen with our _______ and breathe out carbon dioxide.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

heart (n): tim                                                                lung (n): phổi

brain (n): não                                                               intestine (n): ruột

Tạm dịch: Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta thở vào oxy với phổi của chúng ta và thở ra khí CO2.

Đáp án: B


Câu 12:

This system of the body is _______ up of our bones.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: make up of sth: cấu tạo, cấu thành bởi cái gì

Tạm dịch: Phần hệ thống này của cơ thể được cấu tạo bởi xương của chúng ta

Đáp án: A


Câu 13:

_____ is the controller of the body. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

circulatory system: hệ tuần hoàn                                 digestive system: hệ tiêu hóa

nervous system: hệ thần kinh                                      skeletal system: hệ xương

Tạm dịch: Hệ thần kinh là thứ chỉ huy của cơ thể. Chỉ đạo bởi não và dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói và cảm nhận cảm xúc.

Đáp án: C


Câu 14:

I often ______ at the market near her house.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

clean the house: dọn nhà                                             shop for grocery: mua sắm đồ

do the cooking: làm công việc nấu ăn                         feed the cat: cho mèo ăn

Tạm dịch: Tôi thường mua sắm ở chợ gần nhà cô ấy.

Đáp án: B


Câu 15:

“Suoi Mo”, the debut album by Trinh Cong Son, is sweet and gentle.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

debut album: album đầu tay

first (định từ, phó từ): đầu tiên                                    sond (định từ, phó từ): thứ hai

third (định từ, phó từ): thứ ba                                      new (a): mới

Tạm dịch: “Suoi Mo”, album đầu tay của Trịnh Công Sơn, ngọt ngào và nhẹ nhàng.

Đáp án: A


Câu 16:

Find the mistake in each of the following sentences.

1. Many (A) accidents is (B) caused by (C) careless driving (D).

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Cụm “many accidents” là cụm danh từ số nhiều

is => are

Tạm dịch: Nhiều tai nạn bị gây ra bởi sự lái xe thiếu cẩn trọng.

Đáp án: B


Câu 17:

2. She can sing very beautiful (A) and dance very (B) gracefully but she cannot do any (C) difficult math (D) exercise.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau động từ thường (sing) cần trạng từ để bổ nghĩa.

beautiful (a): đẹp đẽ

beautifully (ad): một cách đẹp đẽ

beautiful => beautifully

Tạm dịch: Cô ấy có thể hát một cách tuyệt đẹp và nhảy rất duyên dáng nhưng cô ấy không thể làm bất kì bài toán khó nào.

Đáp án: A


Câu 18:

3. Sometimes (A) it is difficult (B) to avoid to drink (C) when we enjoy an informal party (D).
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

avoid doing sth: tránh làm gì

to drink => drinking

Tạm dịch: Thỉnh thoảng thật khó khăn để tránh nhậu nhẹt khi chúng ta tận hưởng một bữa tiệc không trang trọng.

Đáp án: C


Câu 19:

4. It takes (A) us two (B) hours getting (C) to Nam Dinh by (D) car.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

It takes sb + time + to do sth = Sb spend(s) + time + doing sth: Ai đó dành / mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

getting => to get

Tạm dịch: Chúng tôi mất 2 tiếng để đến Nam Định bằng xe hơi.

Đáp án: C


Câu 20:

5. The (A) wives are (B) also responsible to (C) the family finances (D).

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

to be responsible for sth: chịu trách nhiệm về cái gì

to => for

Tạm dịch: Những người vợ thì có trách nhiệm với tài chính của gia đình.

Đáp án: C


Câu 21:

Reading the following passage then answer the questions by circling the letters A, B, C or D.

John Fisher, a builder, and his wife Elizabeth wanted more living space, so they left their small flat for an old 40-metre-high castle tower. They have spent five years turning it into a beautiful home with six floors, winning three architectural prizes.

‘I love the space, and being private,' Elizabeth says. 'You feel separated from the world. If I'm in the kitchen, which is 25 metres above the ground floor, and the doorbell rings, I don't have to answer it because visitors can't see I'm in!'

'There are 142 steps to the top, so I go up and down five or six times a day, it's very good exercise! But having to carry heavy things to the top is terrible, so I never buy two bags of shopping from the supermarket at a time. Apart from that, it's a brilliant place to live.'

'When we first saw the place, I asked my father's advice about buying it, because we couldn't decide. After paying for it, we were a bit worried because it looked awful. But we really loved it, and knew how we wanted it to look.'

'Living here can be difficult - yesterday I climbed a four-metre ladder to clean the windows. But when you stand on the roof you can see all the way out to sea on a clear day, and that's a wonderful experience. I'm really glad we moved.'

1. What is the writer trying to do in the text?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều mà người viết cố làm trong đoạn trích là gì?

     A. Miêu tả cách để biến một tòa nhà cổ thành nhà

     B. Gợi ý một người xây dựng cụ thể

     C. Miêu tả việc sống trong một tòa nhà như thế nào

     D. Giải thích làm thế nào để thắng giải thưởng xây dựng cấu trúc

Đáp án: C


Câu 22:

2. From this text, a reader can find out_____________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ đoạn trích này, người đọc có thể nhận thấy rằng .

     A. Tại sao người đến thăm không được chào đón ở nhà của John và Elizabeth

     B. Tại sao Elizabeth tập vận động mỗi ngày

     C. Tại sao Elizabeth hỏi cha cô ấy để mua tòa nhà

     D. Tại sao John và Elizabeth rời căn hộ

Thông tin: John Fisher, a builder, and his wife Elizabeth wanted more living space, so they left their small flat for an old 40-metre-high castle tower.

Tạm dịch: John Fisher, một nhà xây dựng, và vợ của anh ấy Elizabeth muốn chỗ ở lớn hơn, nên họ bỏ khỏi căn hộ nhỏ để lấy một tòa lâu đài cổ cao 40 mét.

Đáp án: D


Câu 23:

3. Which of the following best describes Elizabeth's feelings about the tower?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây miêu tả đúng nhất về cảm giác của Elizabeth về tòa nhà?

     A. Cô ấy muốn nó ngay khi cô ấy thấy nó.             B. Cô ấy thích đa số những điều về tòa nhà.

     C. Cô ấy đã lo lắng từ khi họ chi trả cho nó.          D. Cô ấy thấy nó không phù hợp để sinh sống.

Thông tin: But having to carry heavy things to the top is terrible, so I never buy two bags of shopping from the supermarket at a time. Apart from that, it's a brilliant place to live.

Tạm dịch: Nhưng phải bê đồ nặng lên trên cùng thật kinh khủng, nên tôi không bao giờ mua hai túi đồ mua sắm từ siêu thị trong một lần. Ngoại trừ điều đó ra, đó là nơi tuyệt vời để sống.

Đáp án: B


Câu 24:

4. What problem does Elizabeth have with living in such a tall building?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Vấn đề nào mà Elizabeth có với việc sống ở một tòa nhà cao như vậy?

     A. Người đến thăm của cô ấy thấy khó để thấy cô ấy nếu cô ấy ở nhà.

     B. Cô ấy thấy tách biệt klhori những người khác.

     C. Cô ấy không thể bê về nhà nhiều đồ mua sắm vào một lần.

     D. Đó là bất khả thi khi lau bất kì cửa sổ nào.

Thông tin: But having to carry heavy things to the top is terrible, so I never buy two bags of shopping from the supermarket at a time. Apart from that, it's a brilliant place to live.

Tạm dịch: Nhưng phải bê đồ nặng lên trên cùng thật kinh khủng, nên tôi không bao giờ mua hai túi đồ mua sắm từ siêu thị trong một lần. Ngoại trừ điều đó ra, đó là nơi tuyệt vời để sống.

Đáp án: C


Câu 25:

5. They were rather worried after paying for the castle because___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Họ thà lo lắng sau khi chi trả cho tòa lâu đài bởi vì .

     A. Họ thực sự không thể chi trả nó.

     B. Nó chuẩn bị sụp đổ.

     C. Nó trông tệ hại vào lúc đầu.

     D. Họ không thể chăm lo cho một ngoi nhà lớn như vậy.

Thông tin: 'When we first saw the place, I asked my father's advice about buying it, because we couldn't decide. After paying for it, we were a bit worried because it looked awful.

Tạm dịch: Khi chúng tôi lần đầu nhìn thấy địa điểm, tôi xin ý kiến bố tôi về việc mua nó, bởi vì chúng tôi đã không thể quyết định được. Sau khi chi trả nó, chúng tôi đã hơi lo lắng bởi vì nó trông tệ hại.

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

John Fisher, một nhà xây dựng, và vợ của anh ấy Elizabeth muốn chỗ ở lớn hơn, nên họ bỏ khỏi căn hộ nhỏ để lấy một tòa lâu đài cổ cao 40 mét. Họ đã dành 5 năm để chuyển hóa nó thành một căn nhà tuyệt đẹp với 6 tầng, thắng 3 giải thưởng kiến trúc.

‘Tôi yêu không gian, và sự khép kín,’ Elizabeth nói. ‘Bạn cảm thấy tách biệt khỏi thế giới. Nếu tôi ở trong bếp, thứ mà 25 mét trên mặt sàn, và chuông cửa reo, tôi không phải trả lời nó vì người đến thăm không thể thấy tôi ở trong!’

‘Có 142 bước lên đến trên cùng, nên tôi đi lên và xuống 5 hoặc 6 lần một ngày, nó là một bài tập rất tốt! Nhưng phải bê đồ nặng lên trên cùng thật kinh khủng, nên tôi không bao giờ mua hai túi đồ mua sắm từ siêu thị trong một lần. Ngoại trừ điều đó ra, đó là nơi tuyệt vời để sống.’

‘Khi chúng tôi lần đầu nhìn thấy địa điểm, tôi xin ý kiến bố tôi về việc mua nó, bởi vì chúng tôi đã không thể quyết định được. Sau khi chi trả nó, chúng tôi đã hơi lo lắng bởi vì nó trông tệ hại. Nhưng chúng toi thực sự yêu nó, và biết chúng tôi muốn nó trông như thế nào.’

‘Sống ở đây có thể khó khăn – ngày hôm qua tôi trèo một cao thang cao 4 mết để lau cửa sổ. Nhưng khi bạn đứng trên mái nhà bạn có thể thấy hết các lối ra biển vào một ngày trời quang tạnh, và đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Tôi rất mừng vì chúng tôi đã chuyển đến.’


Câu 26:

Read the passage and fill in the numbered blanks to complete it.

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is (26)______ exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat (27)______ foods from bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt). When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the (28) _______, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make (29)______ the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, (30)______ or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that makes your calorie needs- so be sure you choose a plate that is not too large.

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is (26)______ exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy.

 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó có từ “is”, sau đó có danh từ “exercise”.

monthly (a): hằng tháng                                              yearly (a): hằng năm

weekly (a): hằng tuần                                                  daily (a): hằng ngày

Its foundation is (26)_______ exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy.

Tạm dịch: Nền tảng của nó là sự tập luyện hàng ngày và sự kiểm soát cân nặng, vì hai nhân tố liên quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi trong việc sống khỏe mạnh.

Đáp án: D


Câu 27:

The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat (27)______ foods from bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

less + danh từ không đếm được: kém hơn

fewer + danh từ số nhiều: ít hơn

more + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều hơn

little + danh từ không đếm được: nhỏ, ít

The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat (27)______ foods from bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains).

Tạm dịch: Tháp ăn uống lành mạnh bắt đầu từ đó, thể hiện rằng bạn nên ăn nhiều thức ăn ở phần cuối của kim tự tháp ( rau củ, ngũ cốc toàn phần).

Đáp án: C


Câu 28:

When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the (28) _______, and fruits.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Cấu trúc “càng... càng...”: the more + long adj + (clause) , The short adj + er + (clause).

When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the (28) ______, and fruits.

Tính từ so sánh hơn của “good” là “better”.

Tạm dịch: Khi mà đến giờ ăn, hãy làm đầy nửa đĩa của bạn với rau củ, càng dinh dưỡng càng tốt, và rau củ.

Đáp án: C


Câu 29:

Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make (29)______ the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

make up: cấu tạo, làm nên cái gì

Fish, poultry, beans, or nuts, can make (29)______ the rest.

Tạm dịch: Cá, thịt gia cầm, hạt đậu, hoặc quả hạch, có thể làm nên phần còn lại.

Đáp án: C


Câu 30:

Complete your meal with a cup of water, or if you like, (30)______ or coffee with little or no sugar.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

wine (n): rượu vang                                                     tea (n): trà

fruit juice: thức uống hoa quả                                      beer (n): bia

Complete your meal with a cup of water, or if you like, (30)______ or coffee with little or no sugar.

Tạm dịch: Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không đường.

Đáp án: B

Dịch bài đọc:

Tháp ăn uống lành mạnh là một hướng đẫn đơn giản, đáng tin để chọn lựa một chế độ ăn khỏe mạnh. Nền tảng của nó là sự tập luyện hàng ngày và sự kiểm soát cân nặng, vì hai nhân tố liên quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thay đổi trong việc sống khỏe mạnh. Tháp ăn uống lành mạnh bắt đầu từ đó, thể hiện rằng bạn nên ăn nhiều thức ăn ở phần cuối của kim tự tháp ( rau củ, ngũ cốc toàn phần) và ít hơn ở phần đỉnh (thịt đỏ, ngũ cốc tinh luyện, khoai tây, đồ uống ngọt, và muối). Khi mà đến giờ ăn, hãy làm đầy nửa đĩa của bạn với rau củ, càng dinh dưỡng càng tốt, và rau củ. Hãy để dành một phần bốn đĩa của bạn cho ngũ cốc. Cá, thịt gia cầm, hạt đậu, hoặc quả hạch, có thể làm nên phần còn lại. Những dầu ăn lành mạnh như ô liu hay hạt cải được khuyên dùng trong nấu ăn, với sa lát, và ở bàn ăn. Hoàn thành bữa ăn của bạn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê với ít hoặc không đường. Luôn năng động là một nửa của bí quyết của việc kiểm soát cân nặng, và một nửa còn lại là chế độ ăn uống lành mạnh mà làm làm nên nhu cầu ca-lo của bạn – nên hãy chắc chắn rằng bạn chọn một cái đĩa mà không quá lớn.


Câu 31:

Rewrite the following sentences, using the given words below.

1. Mr. Dryden mended the washing machine.

=> The washing ......................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Thể bị động thì quá khứ đơn : S + were/was +PII

Tạm dịch: Ông Dryden đã sửa cái máy giặt.

=> Chiếc máy giặt đã được sửa bởi ông Dryden.

Đáp án: The washing machine was mended by Mr. Dryden.


Câu 32:

2. The room is so small that we can’t live in it. (too…to)

=> The room .........................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải thích:

Ta có cấu trúc:

S + be + so + adj + that + S + V = S + be + too + adj + (for S) + to V nguyên thể (quá đến nỗi không làm được điều gì đó)

Tạm dịch: Căn phòng thật nhỏ nên chúng tôi không thể sinh sống ở đó được.

=> Căn phòng quá nhỏ cho chúng tôi để sinh sống ở đó.

Đáp án: The room is too small for us to live in.


Câu 33:

3. He arrived in the middle of our lunch time. (while)

=> He ...........................................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ đớn, quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Cấu trúc : S + Ved/ V2 while + S + was/ were + Ving

Diễn tả hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào ( quá khứ đơn)

Tạm dịch: Anh ấy đến nơi giữa bữa ăn trưa của chúng tôi.

=> Anh ấy đến khi chúng tôi đang ăn trưa.

Đáp án: He arrived while we were having lunch.


Câu 34:

4. That film made me bored. (boring)

=> I ..........................................................................
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ chủ động & tính từ bị động

Giải thích:

S+ find + O + adj (V-ing): Ai đó thấy cái gì thế nào

Tạm dịch: Bộ phim đó khiến tôi chán chường.

=> Tôi thấy bộ phim đó chán.

Đáp án: I found that film boring.


Câu 35:

5. They have never seen that film before.

=> This is the first ......................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

S + have/ has never + Ved/ V3 before = This is the first/ second/ third.. time + S + have/has PII

Tạm dịch: Họ chưa từng xem bộ phim đó trước đây bao giờ.

=> Đây là lần đầu tiên họ xem bộ phim đó.

Đáp án: This is the first time they have seen that film.


Câu 36:

Listen to a small talk about “Family” and decide if the following sentences are True or False?

1. In the world, all families are happy and everyone get on well together.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trên thế giới, tất cả mọi gia đình đều hạnh phúc và mọi người có quan hệ tốt đẹp với nhau

Thông tin: In a perfect world, all families should be happy and everyone should get on well together. I know a lot of families that have many problems. Brothers and sisters who don’t like each other, parents who never talk to each other.

Tạm dịch: Trong một thế giới hoàn hảo, mọi gia đình nên hạnh phúc và mọi người nên có quan hệ tốt đẹp với nhau. Tôi biết rất nhiều gia đình mà có nhiều vấn đề. Anh trai và em gái không thích lẫn nhau, bố mẹ mà không bao giờ nói chuyện với nhau.

Đáp án: False


Câu 37:

2. Brothers and sisters who like each other, but parents who never talk to each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Anh trai và em gái thích nhau, nhưng bố mẹ thì không bao giờ nói chuyện với nhau

Thông tin: Brothers and sisters who don’t like each other, parents who never talk to each other.

Tạm dịch: Anh trai và em gái không thích lẫn nhau, bố mẹ mà không bao giờ nói chuyện với nhau.

Đáp án: False


Câu 38:

3. There is a lot of talk in the news about the breakdown of family life.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Có nhiều cuộc nói chuyện trên bản tin về sự đổ vỡ của cuộc sống gia đình.

Thông tin: There is a lot of talk in the news about the breakdown of family life.

Tạm dịch: Có nhiều cuộc nói chuyện trên bản tin về sự đổ vỡ của cuộc sống gia đình.

Đáp án: True


Câu 39:

4. Divorce is increasing everywhere in the world.

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Li hôn đang tăng lên khắp nơi trên thế giới.

Thông tin: Divorce is rising everywhere in the world.

Tạm dịch: Ly hôn đang tăng lên khắp nơi trên thế giới.

Đáp án: True


Câu 40:

5. Maybe the stress of modern life puts a little pressure on families
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Có lẽ sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại đặt ít áp lực lên gia đình.

Thông tin: Maybe the stress of modern life puts too much pressure on families.

Tạm dịch: Có lẽ sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại đặt quá nhiều áp lực lên gia đình.

Đáp án: False

Transcript:

What does family mean to you? In a perfect world, all families should be happy and everyone should get on well together. I know a lot of families that have many problems. Brothers and sisters who don’t like each other, parents who never talk to each other. I wonder why this is. How can you live so close to your family members and feel apart from them? There is a lot of talk in the news about the breakdown of family life.

Divorce is rising everywhere in the world. This means single parents have less time to spend with their children, which creates problems. Maybe the stress of modern life puts too much pressure on families. It seems as though family life was better a generation or two ago. Is this true for families in your country?

Dịch Transcript:

Gia đình có ý nghĩa gì với bạn? Trong một thế giới hoàn hảo, mọi gia đình nên hạnh phúc và mọi người nên có quan hệ tốt đẹp với nhau. Tôi biết rất nhiều gia đình mà có nhiều vấn đề. Anh trai và em gái không thích lẫn nhau, bố mẹ mà không bao giờ nói chuyện với nhau. Tôi tự hỏi tại sao vậy. Làm sao bạn có thể sống rất gần với các thành viên gia đình bạn và cảm thấy xa cách với họ? Có nhiều cuộc nói chuyện trên bản tin về sự đổ vỡ của cuộc sống gia đình. Ly hôn đang nổi lên khắp nơi trên thế giới. Điều này có nghĩa là những bố mẹ đơn thân có ít thời gian để dành cho con cái của họ, điều dẫn đến những vấn đề. Có lẽ sự căng thẳng của cuộc sống hiện đại đặt quá nhiều áp lực lên gia đình. Có vẻ rằng cuộc sống gia đình đã từng tốt hơn một hoặc hai thế hệ trước. Điều này có đúng với các gia đình của đất nước bạn không?


Bắt đầu thi ngay