Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 1
-
7128 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Listen to the conversation and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Are the sentences true or false?
Band auditions
Question 1. The boy wants to be in the band.
Question 2. He doesn't like singing.
Question 3. He can't remember the song on the guitar.
Question 4. The boy is good at the drums.
Question 5. The girl says she will call him the next day.
Tạm dịch: Chàng trai muốn ở trong một ban nhạc
Đáp án: T
Question 2: F
Tạm dịch: Anh ấy không thích ca hát. Đáp án: F
Question 3: T
Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ ca khúc đàn bằng guitar. Đáp án: T
Question 4: F
Tạm dịch: Chàng trai giỏi chơi trống. Đáp án: F
Question 5: F
Tạm dịch: Cô gái nói sẽ gọi cho ngày ấy vào ngày hôm sau Đáp án: F
Câu 2:
20/07/2024Listen to the radio interview about boy bands and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Choose the correct option to complete the sentences.
The most important thing for boy bands in the past was that _________________.
Tạm dịch: Điều quan trọng nhất đối với các ban nhạc nam trong quá khứ là _______.
A. họ có khả năng âm nhạc nào đó
B. họ có thể nhảy tốt
C. họ có tính cách khác nhau
Đáp án:C
Câu 3:
19/07/2024Things have changed because _________________.
Tạm dịch: Mọi thứ đã thay đổi vì _______.
A. mọi người muốn điều gì đó khác
B. các phương tiện truyền thông và công nghệ mới ảnh hưởng đến mọi thứ khác nhau
C. cả hai điều trên
Đáp án:C
Câu 4:
17/07/2024Starting on a reality show like X Factor is great for a band because _________________.
Tạm dịch: Bắt đầu từ một chương trình thực tế như X Factor là tuyệt vời cho một ban nhạc vì ________.
A. xuất hiện trên TV là cách nhanh nhất để nổi tiếng
B. nhiều người xem bỏ phiếu mỗi tuần trở thành người hâm mộ trung thành
C. mọi người cảm thấy có một kết nối cá nhân với các ban nhạc họ thấy trên TV
Đáp án:B
Câu 5:
17/07/2024The words to One Direction songs are designed to _________________.
Tạm dịch: Các từ cho bài hát One Direction được thiết kế để ________.
A. làm cho các cô gái tuổi teen cảm thấy tốt về bản thân
B. hấp dẫn các bà mẹ bằng một chút táo bạo
C. truyền đạt thông điệp phổ quát về tình yêu
Đáp án:A
Câu 6:
21/07/2024One Direction's clothes _________________.
Tạm dịch: Quần áo của One Direction _________.
A. rất cá nhân và mỗi người đều có một vẻ ngoài mạnh mẽ
B. tạo ra một hình ảnh sạch sẽ, an toàn và dễ gần
C. giản dị và thời trang với một chút nổi loạn
Đáp án:B
Câu 7:
22/07/2024Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:
lung /lʌη/ nurture /'nɜ:t∫ə[r]/
muscle /'mʌsl/ brush /brʌ∫/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɜ:/ còn lại là /ʌ/
Đáp án:B
Câu 8:
17/07/2024Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
different /'difrənt/ critical /'kritikl/
intestine /in'testin/ dining-table /'dainiη,teibl/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ai/ còn lại là /i/
Đáp án:DCâu 9:
22/07/2024Choose the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
nervous /'nɜ:vəs/ prevent /pri'vent/
healthy /'helθi/ system /'sistəm/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:B
Câu 10:
22/07/2024Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
grocery /'grəʊsəri/ memory /'meməri/
incredible /in'kredəbl/ balance /'bæləns/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:C
Câu 11:
23/07/2024People tend to live in…………family which consist of parents and children.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
blended family (n): một gia đình bao gồm hai người lớn, một hoặc nhiều đứa trẻ mà họ đã có với nhau, và một hoặc nhiều trẻ mà họ đã có với bạn đời trước đó
nuclear family (n): gia đình chỉ gồm bố mẹ và con cái
extended family (n): một gia đình bao gồm ông bà, dì, và chú bác, vv ngoài cha mẹ và con cái
single-parent family (n): một người có một hoặc nhiều con nhưng không có chồng, vợ hoặc bạn đời sống chung với họ
Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong gia đình hạt nhân bao gồm cha mẹ và con cái.
Đáp án:BCâu 12:
22/07/2024“Who……………..?” “…………………to get through to Misaki”
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Ở đây cả hai câu đều dùng thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại.
Tạm dịch: “Bạn đang gọi ai thế?” “Tôi đang cố kết nối với Misaki.”
Đáp án:B
Câu 13:
17/07/2024I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì tương lai đơn với will, diễn tả một việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có dự định từ trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn, tôi sẽ làm một trong những đồ tráng miệng đặc biệt cho bữa tối.
Đáp án:C
Câu 14:
17/07/2024The next train to Dublin …………. at 4:45. ( station announcement)
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một việc được xảy ra theo kế hoạch, lịch trình từ trước, đặc biệt dùng nhiều với lịch trình tàu xe
Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo tới Dublin sẽ khởi hành lúc 4:45. (thông báo của trạm)
Đáp án:D
Câu 15:
21/07/2024Mark is _________ with the volunteer work in this charity organization. He is not very ________ about getting a paid job next time.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Ở vế đầu tiên, ta dùng tính từ đuôi –ed để thể hiện tâm trạng của con người Ở vế thứ hai, ta dùng tính từ “hopeful” để phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này. Anh ấy không hy vọng về việc kiếm được một công việc được trả lương vào lần tới.
Đáp án:A
Câu 16:
23/07/2024It is__________that controls all the organs in the body.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
heart (n): trái tim brain (n): não bộ
spine (n): xương sống nerves (n): dây thần kinh
Tạm dịch: Não bộ chính là thứ kiểm soát tất cả các cơ quan trong cơ thể.
Đáp án:B
Câu 17:
17/07/2024__________takes place when the female provides the main source of income for the family.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Breadwinner (n): trụ cột gia đình
Breadwinner Mom (n): trụ cột là người mẹ
Breadwinner Dad (n): trụ cột là người bố
Tạm dịch: Trụ cột gia đình là người mẹ xảy ra khi người phụ nữ cung cấp các nguồn thu nhập chính cho gia đình
Đáp án:A
Câu 18:
17/07/2024The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
respiratory (a): thuộc hô hấp circulatory (a): thuộc tuần hoàn
digestive (a): thuộc tiêu hoá skeletal (a): thuộc về xương
Tạm dịch: Hệ tiêu hóa xử lý các chất dinh dưỡng hấp thụ từ ruột non.
Đáp án:C
Câu 19:
29/07/2024Students should have their eyes ____________ regularly.
Đáp án A
Ta có: cấu trúc “have something done: có cái gì được làm”
Dịch nghĩa: “ Học sinh nên được kiểm tra đôi mắt thường xuyên.”
Câu 20:
12/10/2024Error identification.
1) Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).
2) It didn’t take (A) her much (B) time to do (C) the laundry because (D) she has a washing machine.
3) I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).
4) Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man1. can be shared
2. she had
3. they phone
4. a boring man
1) Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).
- Lỗi (C): "can share" phải là "can be shared" vì đây là cấu trúc bị động. Các vai trò (roles) được chia sẻ bởi các thành viên trong gia đình.
- Sửa lại: can be shared.
2) It didn’t take (A) her much (B) time to do (C) the laundry because (D) she has a washing machine.
- Lỗi (D): "she has" phải là "she had" vì toàn bộ câu đang ở thì quá khứ. Sử dụng "has" làm cho thì của câu không nhất quán.
- Sửa lại: she had.
3) I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).
- Lỗi (C): "will phone" phải là "phone" vì trong mệnh đề thời gian với "as soon as", động từ ở hiện tại thay vì tương lai.
- Sửa lại: they phone.
4) Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man.
- Lỗi (D): "bored" phải là "boring" vì "bored" dùng để mô tả cảm xúc, trong khi "boring" mô tả tính chất của một người hay sự việc (người gây ra sự buồn chán).
- Sửa lại: a boring man.
Dịch nghĩa:
“1. Các vai trò trong việc nội trợ và kiếm tiền có thể được chia sẻ bởi các thành viên trong gia đình.
2. Cô ấy không mất nhiều thời gian để giặt đồ vì cô ấy có một chiếc máy giặt.
3. Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi họ gọi cho tôi.
4. Người hàng xóm mới của chúng tôi là một người đàn ông nhàm chán.”
Câu 21:
19/07/2024Read the passage and choose the best answer:
FOOD AROUND THE WORLD
It isn't amazing how much time we spend talking about food? "Have you ever eaten ...?", "What do you have for lunch?" and so on. And yet, when you travel from one county to another, you find that people have quite different feelings about food. People often feel that what they eat is normal, and what other people eat is strange and silly. In most parts of Asia, for example, no meal is complete without rice. In England, people eat potatoes every day. In the Middle East, bread is the main part of every meal. Eating becomes a habit which is difficult to change. Americans like to drink a lot of orange juice and coffee. The English drink tea four or five times a day. Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.
The sorts of meat people like to eat also differ from one country to another. Horse meat is thought to be delicious in France. In Hong Kong, some people enjoy eating snakes. New Zealanders eat sheep, but never eat goat meat. The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish. So it seems that although eating is a topic that we can talk about for hours, there is a little common sense in what we say about it. People everywhere enjoy what they have always eaten, and there is very little we can do to change our eating habit.
What is the main idea of the text?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ý tưởng chính của văn bản là gì?
A. Mọi người có cùng cảm xúc về thức ăn.
B. Mọi người nghĩ về thức ăn khác nhau.
C. Mọi người nghĩ rằng không có bữa ăn nào hoàn hảo nếu không có cơm.
Thông tin: And yet, when you travel from one county to another, you find that people have quite different feelings about food.
Đáp án:B
Câu 22:
17/07/2024According to the writer, where is bread the main food?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo nhà văn, bánh mì là món ăn chính ở đâu?
A. Ở Châu Á B. Ở Nhật Bản C. Ở Trung Đông
Thông tin: In the Middle East, bread is the main part of every meal.
Đáp án:C
Câu 23:
23/07/2024Which of these people drink wine every day?
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người nào trong số những người này uống rượu mỗi ngày?
A. người Mỹ B. người Úc C. Người Pháp
Thông tin: Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.
Đáp án:C
Câu 24:
22/07/2024Why are the Japanese not interested in sheep meat?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao người Nhật không thích thịt cừu?
A. Họ không thích mùi của nó. B. Nó có vị rất tệ. C. Thịt ngựa và thịt dê rất phổ biến.
Thông tin: The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish.
Đáp án:A
Câu 25:
17/07/2024In which country do people often drink beer?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ở nước nào người ta thường uống bia?
A. Pháp B. Úc C. Anh
Thông tin: Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.
Đáp án:B
Câu 26:
17/07/2024Which is popular food in Japan?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Món ăn phổ biến ở Nhật Bản là gì?
A. Cá B. Thịt ngựa C. Thịt dê
Thông tin: The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish.
Đáp án:A
Câu 27:
17/07/2024How does the writer conclude about our eating habit?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nhà văn kết luận về thói quen ăn uống của chúng ta như thế nào?
A. Thói quen ăn uống của chúng ta khó thay đổi. B. Mọi người ở khắp mọi nơi thích ăn thức ăn mới.
C. Chúng ta có thể thay đổi thói quen ăn uống dễ dàng.
Thông tin: People everywhere enjoy what they have always eaten, and there is very little we can do to change our eating habit.
Đáp án:A
Câu 28:
20/07/2024Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.
Question 1. The gardener waters the flowers every evening.
=> The flowers ...........................................................................................................................................
Question 2. My nephew often flew a kite in this field when he was a child.
=> My nephew used ...................................................................................................................................
Question 3. I last saw my cousin two years ago.
=> I haven’t ................................................................................................................................................
Question 4. It is believed that the wanted man is living in New York.
=> The wanted man ...................................................................................................................................
Question 5. Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.
=> Her boyfriend didn’t remember...........................................................................................................
Question 6. He sang Sarah the whole song many times.
=> Sarah listened him ................................................................................................................................
Question 1:
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Dạng bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by sb)
Chủ ngữ là số nhiều cho nên ta dùng to be là “are”
Tạm dịch: Người làm vườn tưới hoa mỗi tối.
=> Những bông hoa được tưới bởi người làm vườn mỗi tối.
Đáp án: The flowers are watered by the gardener every evening.
Question 2:
Kiến thức: Cấu trúc với used to
Giải thích: Ta có cấu trúc với used to: used to + Vinf: đã từng làm gì trong quá khứ (hiện tại không làm nữa)
Tạm dịch:
Cháu trai của tôi thường chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
=> Cháu trai tôi từng chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.
Đáp án: My nephew used to fly a kite in this field when he was a child.
Question 3: I haven’t seen my cousin for two years.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + PP +…
Tạm dịch:
Lần cuối tôi gặp anh họ của mình vào hai năm trước.
=> Tôi đã không gặp anh họ của tôi trong hai năm.
Đáp án: I haven’t seen my cousin for two years.
Question 4: The wanted man is believed to be living in New York.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc với bị động kép: S + be + believed/said/… + to + dạng động từ phù hợp với thì của câu
Ở đây vế sau là thì hiện tại tiếp diễn, vì thế sau “to” ta dùng “be living”
Tạm dịch:
Người ta tin rằng người đàn ông bị truy nã đang sống ở New York.
=> Người đàn ông bị truy nã được cho là đang sống ở New York.
Đáp án: The wanted man is believed to be living in New York.
Question 5: Her boyfriend didn’t remember to take her to movie theatre.
Kiến thức: Cấu trúc với remember
Giải thích:
Ta có hai cấu trúc với remember:
- remember to do sth: nhớ (để) làm gì
- remember doing sth: nhớ đã làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng remember to do sth
Tạm dịch:
Bạn trai của cô quên đưa cô đến rạp chiếu phim.
=> Bạn trai của cô không nhớ đưa cô đến rạp chiếu phim.
Đáp án: Her boyfriend didn’t remember to take her to the movie theatre.
Question 40: Sarah listened him sing the whole song many times.
Kiến thức: Cấu trúc với listen
Giải thích: Ta có hai cấu trúc với listen:
- listen sb/sth do sth: nghe ai/cái gì làm gì
- listen sb/sth doing sth: nghe ai/cái gì đang làm gì
Về nghĩa, trong câu này ta dùng listen sb/sth do sth
Tạm dịch:
Anh đã hát cho Sarah toàn bộ bài hát nhiều lần.
=> Sarah nghe anh hát toàn bộ bài hát nhiều lần.
Đáp án: Sarah listened him sing the whole song many times.
Bài thi liên quan
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 2
-
23 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 3
-
29 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 4
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 5
-
45 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 6
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 7
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 8
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 9
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 10
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 12
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án (878 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án (1064 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án (6220 lượt thi)
- Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án (7127 lượt thi)