Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án - Đề 1

  • 7122 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Listen to the conversation and do the exercises to practise and improve your listening skills.

Are the sentences true or false?

Band auditions

Question 1. The boy wants to be in the band.

Question 2. He doesn't like singing.

Question 3. He can't remember the song on the guitar.

Question 4. The boy is good at the drums.

Question 5. The girl says she will call him the next day.

Xem đáp án

Question 1: T

Tạm dịch: Chàng trai muốn ở trong một ban nhạc

Đáp án: T

Question 2: F

Tạm dịch: Anh ấy không thích ca hát. Đáp án: F

Question 3: T

Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ ca khúc đàn bằng guitar. Đáp án: T

Question 4: F

Tạm dịch: Chàng trai giỏi chơi trống. Đáp án: F

Question 5: F

Tạm dịch: Cô gái nói sẽ gọi cho ngày ấy vào ngày hôm sau Đáp án: F


Câu 2:

20/07/2024

Listen to the radio interview about boy bands and do the exercises to practise and improve your listening skills.

Choose the correct option to complete the sentences.

   The most important thing for boy bands in the past was that _________________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất đối với các ban nhạc nam trong quá khứ là _______.

A. họ có khả năng âm nhạc nào đó

B. họ có thể nhảy tốt

C. họ có tính cách khác nhau

Đáp án:C


Câu 3:

19/07/2024

Things have changed because _________________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Mọi thứ đã thay đổi vì _______.

A. mọi người muốn điều gì đó khác

B. các phương tiện truyền thông và công nghệ mới ảnh hưởng đến mọi thứ khác nhau

C. cả hai điều trên

Đáp án:C


Câu 4:

17/07/2024

Starting on a reality show like X Factor is great for a band because _________________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bắt đầu từ một chương trình thực tế như X Factor là tuyệt vời cho một ban nhạc vì ________.

A. xuất hiện trên TV là cách nhanh nhất để nổi tiếng

B. nhiều người xem bỏ phiếu mỗi tuần trở thành người hâm mộ trung thành

C. mọi người cảm thấy có một kết nối cá nhân với các ban nhạc họ thấy trên TV

Đáp án:B


Câu 5:

17/07/2024

The words to One Direction songs are designed to _________________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Các từ cho bài hát One Direction được thiết kế để ________.

A. làm cho các cô gái tuổi teen cảm thấy tốt về bản thân

B. hấp dẫn các bà mẹ bằng một chút táo bạo

C. truyền đạt thông điệp phổ quát về tình yêu

Đáp án:A


Câu 6:

21/07/2024

One Direction's clothes _________________.

Xem đáp án

Tạm dịch: Quần áo của One Direction _________.

A. rất cá nhân và mỗi người đều có một vẻ ngoài mạnh mẽ

B. tạo ra một hình ảnh sạch sẽ, an toàn và dễ gần

C. giản dị và thời trang với một chút nổi loạn

Đáp án:B


Câu 7:

22/07/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-u”

Giải thích:

lung /lʌη/                                                            nurture /'nɜ:t∫ə[r]/

muscle /'mʌsl/                                                     brush /brʌ∫/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɜ:/ còn lại là /ʌ/

Đáp án:B


Câu 8:

17/07/2024

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-i”

Giải thích:

different /'difrənt/                                               critical /'kritikl/

intestine /in'testin/                                              dining-table /'dainiη,teibl/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ai/ còn lại là /i/

Đáp án:D

Câu 9:

22/07/2024

Choose the word whose main stressed syllable is different from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

nervous /'nɜ:vəs/                                                 prevent /pri'vent/

healthy /'helθi/                                                    system /'sistəm/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:B


Câu 10:

22/07/2024
Choose the word whose main stressed syllable is different from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

grocery /'grəʊsəri/                                              memory /'meməri/

incredible /in'kredəbl/                                         balance /'bæləns/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:C


Câu 11:

23/07/2024

People tend to live in…………family which consist of parents and children.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

blended family (n): một gia đình bao gồm hai người lớn, một hoặc nhiều đứa trẻ mà họ đã có với nhau, và một hoặc nhiều trẻ mà họ đã có với bạn đời trước đó

nuclear family (n): gia đình chỉ gồm bố mẹ và con cái

extended family (n): một gia đình bao gồm ông bà, dì, và chú bác, vv ngoài cha mẹ và con cái

single-parent family (n): một người có một hoặc nhiều con nhưng không có chồng, vợ hoặc bạn đời sống chung với họ

Tạm dịch: Mọi người có xu hướng sống trong gia đình hạt nhân bao gồm cha mẹ và con cái.

Đáp án:B

Câu 12:

22/07/2024

“Who……………..?” “…………………to get through to Misaki”

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh

Giải thích:

Ở đây cả hai câu đều dùng thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại.

Tạm dịch: “Bạn đang gọi ai thế?” “Tôi đang cố kết nối với Misaki.”

Đáp án:B


Câu 13:

17/07/2024

I ……………….one of my special desserts for dinner, if you like.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh

Giải thích:

Ở đây ta dùng thì tương lai đơn với will, diễn tả một việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có dự định từ trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn, tôi sẽ làm một trong những đồ tráng miệng đặc biệt cho bữa tối.

Đáp án:C


Câu 14:

17/07/2024

The next train to Dublin …………. at 4:45. ( station announcement)

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một việc được xảy ra theo kế hoạch, lịch trình từ trước, đặc biệt dùng nhiều với lịch trình tàu xe

Tạm dịch: Chuyến tàu tiếp theo tới Dublin sẽ khởi hành lúc 4:45. (thông báo của trạm)

Đáp án:D


Câu 15:

21/07/2024

Mark is _________ with the volunteer work in this charity organization. He is not very ________ about getting a paid job next time.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Ở vế đầu tiên, ta dùng tính từ đuôi –ed để thể hiện tâm trạng của con người Ở vế thứ hai, ta dùng tính từ “hopeful” để phù hợp với nghĩa của câu.

Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này. Anh ấy không hy vọng về việc kiếm được một công việc được trả lương vào lần tới.

Đáp án:A


Câu 16:

23/07/2024

It is__________that controls all the organs in the body.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

heart (n): trái tim                                                brain (n): não bộ

spine (n): xương sống                                         nerves (n): dây thần kinh

Tạm dịch: Não bộ chính là thứ kiểm soát tất cả các cơ quan trong cơ thể.

Đáp án:B


Câu 17:

17/07/2024

__________takes place when the female provides the main source of income for the family.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Breadwinner (n): trụ cột gia đình

Breadwinner Mom (n): trụ cột là người mẹ

Breadwinner Dad (n): trụ cột là người bố

Tạm dịch: Trụ cột gia đình là người mẹ xảy ra khi người phụ nữ cung cấp các nguồn thu nhập chính cho gia đình

Đáp án:A


Câu 18:

17/07/2024

The ____________system is to process the nutrients absorbed from the small intestine.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

respiratory (a): thuộc hô hấp                              circulatory (a): thuộc tuần hoàn

digestive (a): thuộc tiêu hoá                               skeletal (a): thuộc về xương

Tạm dịch: Hệ tiêu hóa xử lý các chất dinh dưỡng hấp thụ từ ruột non.

Đáp án:C


Câu 19:

29/07/2024

Students should have their eyes ____________ regularly.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: cấu trúc “have something done: có cái gì được làm”

Dịch nghĩa: “ Học sinh nên được kiểm tra đôi mắt thường xuyên.”


Câu 20:

12/10/2024

Error identification.

  1) Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).

  2) It didn’t take (A) her much (B) time to do (C) the laundry because (D) she has a washing machine.

  3) I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).

  4) Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man
Xem đáp án

1. can be shared

2. she had

3. they phone

4. a boring man

1) Roles (A) in homemaking (B) and breadwinning can share (C) by family members (D).

  • Lỗi (C): "can share" phải là "can be shared" vì đây là cấu trúc bị động. Các vai trò (roles) được chia sẻ bởi các thành viên trong gia đình.
  • Sửa lại: can be shared.

2) It didn’t take (A) her much (B) time to do (C) the laundry because (D) she has a washing machine.

  • Lỗi (D): "she has" phải là "she had" vì toàn bộ câu đang ở thì quá khứ. Sử dụng "has" làm cho thì của câu không nhất quán.
  • Sửa lại: she had.

3) I shall contact (A) you as soon as (B) they will phone (C) me (D).

  • Lỗi (C): "will phone" phải là "phone" vì trong mệnh đề thời gian với "as soon as", động từ ở hiện tại thay vì tương lai.
  • Sửa lại: they phone.

4) Our (A) new neighbour (B) is (C) a bored (D) man.

  • Lỗi (D): "bored" phải là "boring" vì "bored" dùng để mô tả cảm xúc, trong khi "boring" mô tả tính chất của một người hay sự việc (người gây ra sự buồn chán).
  • Sửa lại: a boring man.

Dịch nghĩa:

“1. Các vai trò trong việc nội trợ và kiếm tiền có thể được chia sẻ bởi các thành viên trong gia đình.

2. Cô ấy không mất nhiều thời gian để giặt đồ vì cô ấy có một chiếc máy giặt.

3. Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi họ gọi cho tôi.

4. Người hàng xóm mới của chúng tôi là một người đàn ông nhàm chán.”


Câu 21:

19/07/2024

Read the passage and choose the best answer:

FOOD AROUND THE WORLD

It isn't amazing how much time we spend talking about food? "Have you ever eaten ...?", "What do you have for lunch?" and so on. And yet, when you travel from one county to another, you find that people have quite different feelings about food. People often feel that what they eat is normal, and what other people eat is strange and silly. In most parts of Asia, for example, no meal is complete without rice. In England, people eat potatoes every day. In the Middle East, bread is the main part of every meal. Eating becomes a habit which is difficult to change. Americans like to drink a lot of orange juice and coffee. The English drink tea four or five times a day. Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.

The sorts of meat people like to eat also differ from one country to another. Horse meat is thought to be delicious in France. In Hong Kong, some people enjoy eating snakes. New Zealanders eat sheep, but never eat goat meat. The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish. So it seems that although eating is a topic that we can talk about for hours, there is a little common sense in what we say about it. People everywhere enjoy what they have always eaten, and there is very little we can do to change our eating habit.

 What is the main idea of the text?    

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ý tưởng chính của văn bản là gì?

A. Mọi người có cùng cảm xúc về thức ăn.

B. Mọi người nghĩ về thức ăn khác nhau.

C. Mọi người nghĩ rằng không có bữa ăn nào hoàn hảo nếu không có cơm.

Thông tin: And yet, when you travel from one county to another, you find that people have quite different feelings about food.

Đáp án:B


Câu 22:

17/07/2024

According to the writer, where is bread the main food?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Theo nhà văn, bánh mì là món ăn chính ở đâu?

A. Ở Châu Á                                    B. Ở Nhật Bản                               C. Ở Trung Đông

Thông tin: In the Middle East, bread is the main part of every meal.

Đáp án:C


Câu 23:

23/07/2024

Which of these people drink wine every day?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người nào trong số những người này uống rượu mỗi ngày?

A. người Mỹ                                    B. người Úc                                   C. Người Pháp

Thông tin: Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.

Đáp án:C


Câu 24:

22/07/2024

Why are the Japanese not interested in sheep meat?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tại sao người Nhật không thích thịt cừu?

A. Họ không thích mùi của nó.       B. Nó có vị rất tệ.                          C. Thịt ngựa và thịt dê rất phổ biến.

Thông tin: The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish.

Đáp án:A


Câu 25:

17/07/2024

In which country do people often drink beer?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ở nước nào người ta thường uống bia?

A. Pháp                                            B. Úc                                             C. Anh

Thông tin: Australians drink large amounts of beer and the French drink wine every day.

Đáp án:B


Câu 26:

17/07/2024

Which is popular food in Japan?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Món ăn phổ biến ở Nhật Bản là gì?

A. Cá                                                B. Thịt ngựa                                  C. Thịt dê

Thông tin: The Japanese don’t like to eat sheep meat because of its smell, but they enjoy eating raw fish.

Đáp án:A


Câu 27:

17/07/2024

How does the writer conclude about our eating habit?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Nhà văn kết luận về thói quen ăn uống của chúng ta như thế nào?

A. Thói quen ăn uống của chúng ta khó thay đổi.      B. Mọi người ở khắp mọi nơi thích ăn thức ăn mới.

C. Chúng ta có thể thay đổi thói quen ăn uống dễ dàng.

Thông tin: People everywhere enjoy what they have always eaten, and there is very little we can do to change our eating habit.

Đáp án:A


Câu 28:

20/07/2024

Rewrite the following sentences using the words given so that it means exactly the same as the first sentence.

Question 1. The gardener waters the flowers every evening.

=> The flowers ...........................................................................................................................................

Question 2. My nephew often flew a kite in this field when he was a child.

=> My nephew used ...................................................................................................................................

Question 3. I last saw my cousin two years ago.

=> I haven’t ................................................................................................................................................

Question 4. It is believed that the wanted man is living in New York.

=> The wanted man ...................................................................................................................................

Question 5. Her boyfriend forgot to take her to the movie theatre.

=> Her boyfriend didn’t remember...........................................................................................................

Question 6. He sang Sarah the whole song many times.

=> Sarah listened him ................................................................................................................................

Xem đáp án

Question 1:

Kiến thức: Dạng bị động

Giải thích:

Dạng bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PP + (by sb)

Chủ ngữ là số nhiều cho nên ta dùng to be là “are”

Tạm dịch: Người làm vườn tưới hoa mỗi tối.

=> Những bông hoa được tưới bởi người làm vườn mỗi tối.

Đáp án: The flowers are watered by the gardener every evening.

Question 2:

Kiến thức: Cấu trúc với used to

Giải thích: Ta có cấu trúc với used to: used to + Vinf: đã từng làm gì trong quá khứ (hiện tại không làm nữa)

Tạm dịch:

Cháu trai của tôi thường chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.

=> Cháu trai tôi từng chơi diều trong ruộng này khi còn nhỏ.

Đáp án: My nephew used to fly a kite in this field when he was a child.

Question 3: I haven’t seen my cousin for two years.

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + PP +…

Tạm dịch:

Lần cuối tôi gặp anh họ của mình vào hai năm trước.

=> Tôi đã không gặp anh họ của tôi trong hai năm.

Đáp án: I haven’t seen my cousin for two years.

Question 4: The wanted man is believed to be living in New York.

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc với bị động kép: S + be + believed/said/… + to + dạng động từ phù hợp với thì của câu

Ở đây vế sau là thì hiện tại tiếp diễn, vì thế sau “to” ta dùng “be living”

Tạm dịch:

Người ta tin rằng người đàn ông bị truy nã đang sống ở New York.

=> Người đàn ông bị truy nã được cho là đang sống ở New York.

Đáp án: The wanted man is believed to be living in New York.

Question 5: Her boyfriend didn’t remember to take her to movie theatre.

Kiến thức: Cấu trúc với remember

Giải thích:

Ta có hai cấu trúc với remember:

- remember to do sth: nhớ (để) làm gì

- remember doing sth: nhớ đã làm gì

Về nghĩa, trong câu này ta dùng remember to do sth

Tạm dịch:

Bạn trai của cô quên đưa cô đến rạp chiếu phim.

=> Bạn trai của cô không nhớ đưa cô đến rạp chiếu phim.

Đáp án: Her boyfriend didn’t remember to take her to the movie theatre.

Question 40: Sarah listened him sing the whole song many times.

Kiến thức: Cấu trúc với listen

Giải thích: Ta có hai cấu trúc với listen:

- listen sb/sth do sth: nghe ai/cái gì làm gì

- listen sb/sth doing sth: nghe ai/cái gì đang làm gì

Về nghĩa, trong câu này ta dùng listen sb/sth do sth

Tạm dịch:

Anh đã hát cho Sarah toàn bộ bài hát nhiều lần.

=> Sarah nghe anh hát toàn bộ bài hát nhiều lần.

Đáp án: Sarah listened him sing the whole song many times.


Bắt đầu thi ngay