Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án
Đề kiểm tra học kỳ 1 Tiếng Anh 10 có đáp án (Đề 1)
-
1064 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Đáp án: D. facility
Giải thích: facility /fəˈsɪləti/ có “a” được phát âm là /ə/, các phương án còn lại có “a” được phát âm là /æ/.
A. laptop /ˈlæptɒp/ B. handle /ˈhændl/ C. passion /ˈpæʃn/
Câu 2:
17/07/2024Đáp án: A. character
Giải thích: character /ˈkærəktə(r)/ có “ch” được phát âm là /k/, các phương án còn lại có “ch” được phát âm là /tʃ/.
B. charity /ˈtʃærəti/ C. children /tʃaɪld/ D. chairman /ˈtʃeəmən/
Câu 3:
17/07/2024Đáp án: D. alike
Giải thích: alike /əˈlaɪk/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên.
A. problem /ˈprɒbləm/ B. poultry /ˈpəʊltri/ C. needle /ˈniːdl/
Câu 4:
17/07/2024C. fortunate
Giải thích: fortunate /ˈfɔːtʃənət/ có trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại có trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai.
A. important /ɪmˈpɔːtnt/ B. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ D. invention /ɪnˈvenʃn/
Câu 5:
17/07/2024Đáp án: B. hopeless
Giải thích:
A. meaningful (adj.): có ý nghĩa B. hopeless (adj.): vô vọng
C. critical (adj.): chỉ trích D. non-profit (adj.): phi lợi nhuận
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Susan was disappointed and felt totally hopeless about the future. (Susan chán nản và cô ấy thực sự cảm thấy vô vọng về tương lai.)
Câu 6:
17/07/2024C. celebrity
Giải thích:
A. judge (n.): giám khảo B. evidence (n.): bằng chứng
C. celebrity (n.): người nổi tiếng D. principle (n.): nguyên lý
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The success of her album has given her unexpected celebrity status. (Thành công của an-bum đã bất ngờ đem lại cho cô ấy sự nổi tiếng/ bất ngờ giúp cô ấy nổi tiếng.)
Câu 7:
17/07/2024Đáp án: A. contributes
Giải thích:
A. contributes (v.): đóng góp B. inspires (v.): cảm hứng
C. balances (v.): cân bằng D. oxygenate (v.): cấp ô xy
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tourism contributes millions of dollars to the country’s economy. (Du lịch đóng góp hàng triệu đô la cho nền kinh tế quốc gia.)
Câu 8:
17/07/2024Đáp án: D. yet
Giải thích:
A. or (conj.): hoặc B. for (conj.): bởi vì
C. so (conj.): vì vậy D. yet (conj.): nhưng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: David knew the danger of smoking, yet he couldn’t give up it. (David biết được tính nguy hiểm của việc hút thuốc nhưng anh ấy lại không thể bỏ nó.)
Câu 9:
23/07/2024Đáp án: B. went
Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ đơn. cấu trúc của thì quá khứ đơn là: chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ (Ved), dạng quá khứ của “go” là “went”.
Dịch nghĩa: When Mary was young, she went swimming with her friends. (Khi Mary còn nhỏ, cô ấy thường đi bơi với bạn.)
Câu 10:
22/07/2024Đáp án: C. to sing
Giải thích: Ta có cấu trúc: persuade + sb + to + động từ nguyên thể: thuyết phục ai làm gì.
Dịch nghĩa: I persuaded Mai to sing a Chinese song. (Tôi đã thuyết phục Mai hát một ca khúc tiếng Trung.)
Câu 11:
17/07/2024Đáp án: A. hasn’t talked
Giải thích: Câu đã cho có giới từ “since” (kể từ khi), do đó ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành là: chủ ngữ + has/ have + NOT + p.p.
Dịch nghĩa: James hasn’t talked to his father since Monday. (James đã không nói chuyện với bố mình kể từ ngày Thứ Hai.)
Câu 12:
17/07/2024Đáp án: C. was playing
Giải thích: Với dấu hiệu “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua), ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm-ing.
Dịch nghĩa: At this time yesterday, Jelly was playing the piano In the living room. (Vào thời điểm này ngày hôm qua, Jelly đã đang chơi đàn dương cầm trong phòng khách.)
Câu 13:
17/07/2024Choose the word or phrase that Is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
Đáp án: A. talented
Giải thích: Celine Dion is a gifted singer. (Celine Dion là một ca sĩ tài năng.)
A. talented: tài năng B. bad: xấu, tồi
C. dull: chán, buồn tẻ D. bored: chán nản
Như vậy, “gifted” có nghĩa tương đương với phương án A.
Câu 14:
17/07/2024Đáp án: B. adores
Giải thích: Jack fancies doing household chores in his free time. (Jack thích làm việc nhà trong thời gian rảnh.)
A. hates: ghét B. adores: thích
C. detests: ghét D. dislikes: ghét
Như vậy, “fancies” có nghĩa tương đương với phương án B.
Câu 15:
17/07/2024Đáp án: was having
Giải thích: Với dấu hiệu “at 7 p.m. yesterday” (vào lúc 7 giờ tối qua), ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đã đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn là: chủ ngữ + was/ were + động từ thêm-ing. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.
Dịch nghĩa: Nick was having dinner at 7 p.m. yesterday. (Nick đang ăn tối lúc 7 giờ ngày hôm qua.)
Câu 16:
22/07/2024Đáp án: to buy
Giải thích: Ta có cấu trúc: want + sb + to + động từ nguyên thể: muốn ai đó làm gì.
Dịch nghĩa: Mike wants me to buy him some drinks. (Mike muốn tôi mua cho cậu ấy một ít đồ uống.)
Câu 17:
17/07/2024Đáp án: is going to travel
Giải thích: Với dấu hiệu “As planned” (Theo kế hoạch), ta chia động từ ở thì tương lai gần để diễn tả một dự định. Cấu trúc của thì tương lai gần là: chủ ngữ + is/ are/ am + going to + động từ nguyên thể. Chủ ngữ “John” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “is”.
Dịch nghĩa: As planned, John is going to travel to China with his family next July. (Theo kế hoạch, John dự định đi du lịch Trung Quốc với gia đình cậu ấy vào tháng 7 tới.)
Câu 18:
17/07/2024Đáp án: in
Giải thích: Ta có cấu trúc: be interested in + ...: thích...
Dịch nghĩa: Gina is interested in listening to Michael Jack’s songs. (Gina thích nghe các ca khúc của Michael Jackson.)
Câu 19:
17/07/2024Đáp án: from
Giải thích: Ta có cấu trúc: benefit from + hưởng lợi từ...
Dịch nghĩa: What do you benefit from studying English well? (Bạn hưởng lợi được điều gì khi học giỏi tiếng Anh?)
Câu 20:
18/07/2024Đáp án: with
Giải thích: Ta có cấu trúc: share st with sb: chia sẻ cái gì với ai.
Dịch nghĩa: Mike shares household chores with his younger brother. (Mike chia sẻ công việc nhà với em trai của cậu ấy.)
Câu 21:
17/07/2024Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Audio transcript:
In the past, people wrote with feather pens and then used pens with metal points. They had to dip the point into ink after every few letters. Next, someone invented a fountain pen that could hold ink inside it. A fountain pen could write several pages before you have to fill it again.
Later, two Hungarian brothers, László and Gyõrgy Biró, invented the ballpoint pen that we all use today. They presented their pen at the Budapest International Fair in 1931 and patented it in 1938. In 1941, the Biro brothers and a friend, Juan Jorge Meyne, fled to Argentina. Then, they filed a new patent there in 1943. Their pens were sold in Argentina under the name Birome (which comes from Biró and Meyne). During World War II, English pilots liked Biró ballpoint pens. They couldn’t write with fountain pens in airplanes because Ink leaked out. Later, a French company bought the patent from Biró for the ballpoint pen in 1950. Today many manufacturers make ballpoint pens that work on the same principle invented by Biró, and ballpoint pen is even called “biro” in many countries like UK, Ireland, Australia and Italy.Trước kia, mọi người viết bằng bút lông và sau đó dùng bút có đầu ngòi bằng kim loại. Họ phải nhúng đầu bút vào mực sau khi viết được vài chữ. Tiếp sau, bút máy, loại bút mà có thể chứa mực bên trong đã được phát minh. Một cây bút máy có thể viết một vài trang trước khi bạn phải bơm mực lại.
Sau đó, hai anh em người Hungary là László và Gyorgy Biró, đã phát minh ra bút bi mà tất cả chúng ta sử dụng ngày nay. Họ đã giới thiệu cây bút của mình tại Hội chợ quốc tế Bu-đa-pét vào năm 1931 và có bằng sáng chế nó vào năm 1938. Năm 1941, anh em Biro và một người bạn là Juan Jorge Meyne đã trốn sang Ác-hen-ti-na. Sau đó, họ đã nộp bằng sáng chế mới vào năm 1943. Bút của họ được bán ở Ác-hen-ti-na với cái tên Birome (xuất phát từ Biró và Meyne). Trong suốt Thế chiến thứ hai, các phi công người Anh thích bút bi của Biró. Họ không thể viết bằng bút máy trong máy bay vì mực bị rò rỉ. Sau đó, một công ty của Pháp đã mua bằng sáng chế bút bi của Biró vào năm 1950. Ngày nay, nhiều công ty sản xuất bút bi hoạt động theo nguyên tắc tương tự như phát minh của Biró, và bút bi thậm chí còn được gọi là “biro” ở nhiều quốc gia như Vương quốc Anh, Ai-len, úc và ÝĐáp án: fountain pen
Dịch nghĩa câu hỏi: Mực có thể được chứa bên trong một__________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] someone invented a fountain pen that could hold ink inside it”.
Câu 22:
21/07/2024Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Audio transcript:
In the past, people wrote with feather pens and then used pens with metal points. They had to dip the point into ink after every few letters. Next, someone invented a fountain pen that could hold ink inside it. A fountain pen could write several pages before you have to fill it again.
Later, two Hungarian brothers, László and Gyõrgy Biró, invented the ballpoint pen that we all use today. They presented their pen at the Budapest International Fair in 1931 and patented it in 1938. In 1941, the Biro brothers and a friend, Juan Jorge Meyne, fled to Argentina. Then, they filed a new patent there in 1943. Their pens were sold in Argentina under the name Birome (which comes from Biró and Meyne). During World War II, English pilots liked Biró ballpoint pens. They couldn’t write with fountain pens in airplanes because Ink leaked out. Later, a French company bought the patent from Biró for the ballpoint pen in 1950. Today many manufacturers make ballpoint pens that work on the same principle invented by Biró, and ballpoint pen is even called “biro” in many countries like UK, Ireland, Australia and Italy.Trước kia, mọi người viết bằng bút lông và sau đó dùng bút có đầu ngòi bằng kim loại. Họ phải nhúng đầu bút vào mực sau khi viết được vài chữ. Tiếp sau, bút máy, loại bút mà có thể chứa mực bên trong đã được phát minh. Một cây bút máy có thể viết một vài trang trước khi bạn phải bơm mực lại.
Sau đó, hai anh em người Hungary là László và Gyorgy Biró, đã phát minh ra bút bi mà tất cả chúng ta sử dụng ngày nay. Họ đã giới thiệu cây bút của mình tại Hội chợ quốc tế Bu-đa-pét vào năm 1931 và có bằng sáng chế nó vào năm 1938. Năm 1941, anh em Biro và một người bạn là Juan Jorge Meyne đã trốn sang Ác-hen-ti-na. Sau đó, họ đã nộp bằng sáng chế mới vào năm 1943. Bút của họ được bán ở Ác-hen-ti-na với cái tên Birome (xuất phát từ Biró và Meyne). Trong suốt Thế chiến thứ hai, các phi công người Anh thích bút bi của Biró. Họ không thể viết bằng bút máy trong máy bay vì mực bị rò rỉ. Sau đó, một công ty của Pháp đã mua bằng sáng chế bút bi của Biró vào năm 1950. Ngày nay, nhiều công ty sản xuất bút bi hoạt động theo nguyên tắc tương tự như phát minh của Biró, và bút bi thậm chí còn được gọi là “biro” ở nhiều quốc gia như Vương quốc Anh, Ai-len, úc và ÝDịch nghĩa câu hỏi: Bút bi là phát minh của hai anh em người_________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] two Hungarian brothers, László and Gyõrgy Biró, invented the ballpoint pen”.
Câu 23:
17/07/2024Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Audio transcript:
In the past, people wrote with feather pens and then used pens with metal points. They had to dip the point into ink after every few letters. Next, someone invented a fountain pen that could hold ink inside it. A fountain pen could write several pages before you have to fill it again.
Later, two Hungarian brothers, László and Gyõrgy Biró, invented the ballpoint pen that we all use today. They presented their pen at the Budapest International Fair in 1931 and patented it in 1938. In 1941, the Biro brothers and a friend, Juan Jorge Meyne, fled to Argentina. Then, they filed a new patent there in 1943. Their pens were sold in Argentina under the name Birome (which comes from Biró and Meyne). During World War II, English pilots liked Biró ballpoint pens. They couldn’t write with fountain pens in airplanes because Ink leaked out. Later, a French company bought the patent from Biró for the ballpoint pen in 1950. Today many manufacturers make ballpoint pens that work on the same principle invented by Biró, and ballpoint pen is even called “biro” in many countries like UK, Ireland, Australia and Italy.Trước kia, mọi người viết bằng bút lông và sau đó dùng bút có đầu ngòi bằng kim loại. Họ phải nhúng đầu bút vào mực sau khi viết được vài chữ. Tiếp sau, bút máy, loại bút mà có thể chứa mực bên trong đã được phát minh. Một cây bút máy có thể viết một vài trang trước khi bạn phải bơm mực lại.
Sau đó, hai anh em người Hungary là László và Gyorgy Biró, đã phát minh ra bút bi mà tất cả chúng ta sử dụng ngày nay. Họ đã giới thiệu cây bút của mình tại Hội chợ quốc tế Bu-đa-pét vào năm 1931 và có bằng sáng chế nó vào năm 1938. Năm 1941, anh em Biro và một người bạn là Juan Jorge Meyne đã trốn sang Ác-hen-ti-na. Sau đó, họ đã nộp bằng sáng chế mới vào năm 1943. Bút của họ được bán ở Ác-hen-ti-na với cái tên Birome (xuất phát từ Biró và Meyne). Trong suốt Thế chiến thứ hai, các phi công người Anh thích bút bi của Biró. Họ không thể viết bằng bút máy trong máy bay vì mực bị rò rỉ. Sau đó, một công ty của Pháp đã mua bằng sáng chế bút bi của Biró vào năm 1950. Ngày nay, nhiều công ty sản xuất bút bi hoạt động theo nguyên tắc tương tự như phát minh của Biró, và bút bi thậm chí còn được gọi là “biro” ở nhiều quốc gia như Vương quốc Anh, Ai-len, úc và ÝĐáp án: 1943
Dịch nghĩa câu hỏi: Hai anh em Biró và bạn họ đã nộp sáng kiến mới cho chiếc bút bi tại Ác-hen-ti-na vào năm_________.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] In 1941, the Biro brothers and a friend, Juan Jorge Meyne, fled to Argentina. Then, they filed a new patent there in 1943”. Với thông tin như trên, ta thấy rằng thời điểm anh em Biró và bạn họ trốn sang Ác-hen-ti-na là vào năm 1941, NHƯNG tới năm 1943, tại Ác-hen-ti-na, họ mới nộp bằng sáng chế cho chiếc bút bi của mình.
Câu 24:
17/07/2024Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Audio transcript:
In the past, people wrote with feather pens and then used pens with metal points. They had to dip the point into ink after every few letters. Next, someone invented a fountain pen that could hold ink inside it. A fountain pen could write several pages before you have to fill it again.
Later, two Hungarian brothers, László and Gyõrgy Biró, invented the ballpoint pen that we all use today. They presented their pen at the Budapest International Fair in 1931 and patented it in 1938. In 1941, the Biro brothers and a friend, Juan Jorge Meyne, fled to Argentina. Then, they filed a new patent there in 1943. Their pens were sold in Argentina under the name Birome (which comes from Biró and Meyne). During World War II, English pilots liked Biró ballpoint pens. They couldn’t write with fountain pens in airplanes because Ink leaked out. Later, a French company bought the patent from Biró for the ballpoint pen in 1950. Today many manufacturers make ballpoint pens that work on the same principle invented by Biró, and ballpoint pen is even called “biro” in many countries like UK, Ireland, Australia and Italy.Trước kia, mọi người viết bằng bút lông và sau đó dùng bút có đầu ngòi bằng kim loại. Họ phải nhúng đầu bút vào mực sau khi viết được vài chữ. Tiếp sau, bút máy, loại bút mà có thể chứa mực bên trong đã được phát minh. Một cây bút máy có thể viết một vài trang trước khi bạn phải bơm mực lại.
Sau đó, hai anh em người Hungary là László và Gyorgy Biró, đã phát minh ra bút bi mà tất cả chúng ta sử dụng ngày nay. Họ đã giới thiệu cây bút của mình tại Hội chợ quốc tế Bu-đa-pét vào năm 1931 và có bằng sáng chế nó vào năm 1938. Năm 1941, anh em Biro và một người bạn là Juan Jorge Meyne đã trốn sang Ác-hen-ti-na. Sau đó, họ đã nộp bằng sáng chế mới vào năm 1943. Bút của họ được bán ở Ác-hen-ti-na với cái tên Birome (xuất phát từ Biró và Meyne). Trong suốt Thế chiến thứ hai, các phi công người Anh thích bút bi của Biró. Họ không thể viết bằng bút máy trong máy bay vì mực bị rò rỉ. Sau đó, một công ty của Pháp đã mua bằng sáng chế bút bi của Biró vào năm 1950. Ngày nay, nhiều công ty sản xuất bút bi hoạt động theo nguyên tắc tương tự như phát minh của Biró, và bút bi thậm chí còn được gọi là “biro” ở nhiều quốc gia như Vương quốc Anh, Ai-len, úc và ÝDịch nghĩa câu hỏi: Những phi công người Anh không thể viết bằng bút máy trong máy bay bởi vì__________rò rỉ ra ngoài.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] English pilots liked Biró ballpoint pens. They couldn’t write with fountain pens in airplanes because ink leaked out”.
Câu 25:
17/07/2024Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Listen to the history of the ballpoint and fill in the blanks with ONE or TWO appropriate words.
Audio transcript:
In the past, people wrote with feather pens and then used pens with metal points. They had to dip the point into ink after every few letters. Next, someone invented a fountain pen that could hold ink inside it. A fountain pen could write several pages before you have to fill it again.
Later, two Hungarian brothers, László and Gyõrgy Biró, invented the ballpoint pen that we all use today. They presented their pen at the Budapest International Fair in 1931 and patented it in 1938. In 1941, the Biro brothers and a friend, Juan Jorge Meyne, fled to Argentina. Then, they filed a new patent there in 1943. Their pens were sold in Argentina under the name Birome (which comes from Biró and Meyne). During World War II, English pilots liked Biró ballpoint pens. They couldn’t write with fountain pens in airplanes because Ink leaked out. Later, a French company bought the patent from Biró for the ballpoint pen in 1950. Today many manufacturers make ballpoint pens that work on the same principle invented by Biró, and ballpoint pen is even called “biro” in many countries like UK, Ireland, Australia and Italy.Trước kia, mọi người viết bằng bút lông và sau đó dùng bút có đầu ngòi bằng kim loại. Họ phải nhúng đầu bút vào mực sau khi viết được vài chữ. Tiếp sau, bút máy, loại bút mà có thể chứa mực bên trong đã được phát minh. Một cây bút máy có thể viết một vài trang trước khi bạn phải bơm mực lại.
Sau đó, hai anh em người Hungary là László và Gyorgy Biró, đã phát minh ra bút bi mà tất cả chúng ta sử dụng ngày nay. Họ đã giới thiệu cây bút của mình tại Hội chợ quốc tế Bu-đa-pét vào năm 1931 và có bằng sáng chế nó vào năm 1938. Năm 1941, anh em Biro và một người bạn là Juan Jorge Meyne đã trốn sang Ác-hen-ti-na. Sau đó, họ đã nộp bằng sáng chế mới vào năm 1943. Bút của họ được bán ở Ác-hen-ti-na với cái tên Birome (xuất phát từ Biró và Meyne). Trong suốt Thế chiến thứ hai, các phi công người Anh thích bút bi của Biró. Họ không thể viết bằng bút máy trong máy bay vì mực bị rò rỉ. Sau đó, một công ty của Pháp đã mua bằng sáng chế bút bi của Biró vào năm 1950. Ngày nay, nhiều công ty sản xuất bút bi hoạt động theo nguyên tắc tương tự như phát minh của Biró, và bút bi thậm chí còn được gọi là “biro” ở nhiều quốc gia như Vương quốc Anh, Ai-len, úc và ÝĐáp án: Australia
Dịch nghĩa câu hỏi: Biro, tên khác của bút bi, được sử dụng tại một số quốc gia như Vương quốc Anh, Ai-len, __________và Ý.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] ballpoint pen is even called “biro” in many countries like UK, Ireland, Australia and Italy”.
Câu 26:
21/07/2024A “typical” British family used to consist (1) __________mother, father and two children, but in recent years there have been many changes in family life. Some of these have been caused by new laws and others are the result of changes in society. (2) __________, since the law made it easier to get a divorce, the number of divorces has increased. In fact, one marriage in every three now ends in divorce. Society is now more (3) __________of unmarried people and single parents than it used to be.
Members of a family including grandparents, aunts, uncles and cousins keep in touch, but they see each other less than they used to. People often move away from their home town to work in big cities, and so the family becomes scattered.
Relationships within the family are different now. Parents (4) __________their children more equally than they used to, and children have more freedom to make their own decisions. Increased leisure facilities and more money mean that there are greater opportunities outside the home. (5) __________the family holiday is still an important part of family life, many children have holidays away from their parents, often with a school party or other organized group.
Đáp án: A. of
Giải thích: Ta có cấu trúc: consist of...: bao gồm .... Do đó, phương án A phù hợp nhất.
Câu 27:
17/07/2024Đáp án: C. For instance
Giải thích:
A. In addition: ngoài ra B. However: tuy nhiên
C. For instance: ví dụ như D. On the contrary: mặt khác
Xét về nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.
Câu 28:
20/07/2024Society is now more (3) __________of unmarried people and single parents than it used to be.
Members of a family including grandparents, aunts, uncles and cousins keep in touch, but they see each other less than they used to. People often move away from their home town to work in big cities, and so the family becomes scattered.
Đáp án: B. tolerant
Giải thích:
A. fond of: thích B. tolerant of: chịu đựng, có thể chấp nhận
C. tired of: mệt mỏi vì.. D. aware of: nhận thức
Xét về nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.
Câu 29:
23/07/2024Đáp án: A. treat
Giải thích: Trong trường hợp này, ta nhận thấy đây là câu so sánh giữa hiện tại và quá khứ, do đó ta chọn động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
Câu 30:
17/07/2024(5) __________the family holiday is still an important part of family life, many children have holidays away from their parents, often with a school party or other organized group.
Đáp án: D. Although
Giải thích:
A. Because (conj.): bởi vì B. If (conj.): nếu
C. Unless (conj.): trừ khi D. Although (conj.). mặc dù
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Một gia đình người Anh “điển hình” thường bao gồm mẹ, bố và hai con, nhưng trong những năm gần đây, đã có nhiều thay đổi trong cuộc sống gia đình. Một số là do luật mới được áp dụng, số khác là do kết quả của những thay đổi trong xã hội. Ví dụ như, do luật mới khiến việc ly hôn dễ dàng hơn nên số vụ ly hôn cũng tăng lên. Thực tế là, cứ có ba cuộc hôn nhân thì lại xảy ra một vụ ly hôn. Xã hội bây giờ dễ chấp nhận những người chưa lập gia đình và bố mẹ đơn thân hơn so với trước đây.
Các thành viên của một gia đình bao gồm ông bà, cô dì, chú bác và anh em họ giữ liên lạc với nhau, nhưng họ gặp nhau ít hơn trước đây. Mọi người thường rời quê hương của họ để làm việc tại các thành phố lớn, và vì vậy gia đình trở nên phân tán.
Mối quan hệ trong gia đình giờ đã khác. Bố mẹ đối xử với con cái bình đẳng hơn trước và trẻ em thoải mái hơn trong việc đưa ra quyết định của riêng mình. Những tiện ích giải trí tăng lên cùng thu nhập tốt hơn đồng nghĩa với việc có nhiều cơ hội hơn bên ngoài hơn. Mặc dù kỳ nghỉ của gia đình vẫn là một phần quan trọng của cuộc sống gia đình nhưng nhiều đứa trẻ vẫn có những ngày nghỉ xa bố mẹ, thường là dự tiệc ở trường hoặc ở cùng một nhóm có tổ chức khác.
Câu 31:
22/07/2024Read the passage and choose the correct answer to each of the following questsons.
Michael Joseph Jackson was born in Gary, Indiana, near Chicago, on August 29, 1958. He was the eighth of ten children in the Jackson family, a working-class African-American family living in a two-bedroom house on Jackson street. He was a renowned American singer, songwriter, and dancer. Dubbed the “King of Pop”, he is widely regarded as one of the most significant cultural figures of the 20th century and one of the greatest entertainers of all time. Jackson’s contributions to music, dance, and fashion made him a global figure in popular culture for over four decades.
He began his solo career in 1971, and in the early 1980s, became a dominant figure in popular music. Through stage and video performances, Jackson popularized complicated dance techniques such as the robot and the moonwalk. His sound and style have influenced artists of various genres. Jackson is one of the best-selling music artists of all time, with estimated sales of over 350 million records worldwide. He won hundreds of awards and was inducted into the Rock and Roll Hall of Fame twice. His other achievements include Guinness World Awards, 15 Grammy Awards, 26 American Music Awards, and 13 number-one us singles. In 2009, while preparing for a series of comeback concerts This Is It, Jackson died from an overdose of propofol and benzodiazepine.
Dịch nghĩa toàn bài:
Michael Joseph Jackson sinh ra ở Gary, Indiana, gần Chicago, vào ngày 29 tháng 8 năm 1958. ông là con thứ tám trong số mười người con của gia đình Jackson, một gia đình thuộc tầng lớp lao động người Mỹ gốc Phi sống trong một căn nhà gồm hai phòng ngủ trên đường Jackson, ông là một ca sĩ, nhạc sĩ và vũ công nổi tiếng người Mỹ. Được mệnh danh là “Vua nhạc Pop”, ông được coi là một trong những nhân vật văn hóa quan trọng nhất của thế kỷ 20 và là một trong những nghệ sĩ giải trí vĩ đại nhất mọi thời đại. Những đóng góp của Jackson cho âm nhạc, khiêu vũ và thời trang đã khiến ông trở thành một nhân vật toàn cầu trong văn hóa đại chúng suốt hơn bốn thập kỷ.
Ông bắt đầu sự nghiệp hát đơn vào năm 1971, và vào đầu những năm 1980, ông trở thành một nhân vật nổi trội trong làng nhạc đại chúng. Qua các màn trình diễn trên sân khấu và video, Jackson đã phô diễn các kỹ thuật nhảy phức tạp như điệu rô-bốt và moonwalk (trượt về sau). Giọng hát và phong cách của ông đã ảnh hưởng đến các nghệ sĩ thuộc nhiều thể loại. Jackson là một trong những nghệ sĩ âm nhạc có nhiều album bán chạy nhất mọi thời đại, với số lượng ước tính là 350 triệu bản trên toàn thế giới, ông đã giành được hàng trăm giải thưởng và hai lần được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll. Những thành tựu khác của ông bao gồm nhiều giải thưởng Guinness Thế giới, 15 Giải Grammy, 26 Giải thưởng Âm nhạc Mỹ và 13 đĩa đơn quán quân tại Mỹ. Năm 2009, khi đang chuẩn bị cho một loạt các buổi hòa nhạc đánh dấu sự trở lại mang tên This Is it, Jackson đã qua đời vì dùng quá liều propofol và benzodiazepine.
Đáp án: A. A brief description of Michael Jackson’s life and music career
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiêu đề phù hợp nhất của bài đọc là gì?
A. Bản miêu tả vắn tắt về cuộc đời và sự nghiệp âm nhạc của Michael Jackson
B. Cuộc hôn nhân của Michael Jackson
C. Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Michael Jackson
D. Sự giàu có của Michael Jackson
Giải thích: Bài đọc này nói về cuộc đời và sự nghiệp ông nhạc của Michael Jackson với những thông tin ngắn gọn về năm sinh, gia đình của ông, cùng với những giai đoạn ông đã trải qua trong sự nghiệp âm nhạc, những đóng góp lớn, những điểm khác lạ và tiếp đó là những thành tựu ông đạt được... Các phương án B, C, D được loại trừ:
- Phương án B sai vì không được đề cập trong bài đọc.
- Phương án C sai vì đó chỉ là thông tin nhỏ ở cuối bài, KHÔNG bao quát nội dung toàn bài.
- Phương án D sai vì KHÔNG đề cập đến số lượng tài sản mà ông có.
Câu 32:
20/07/2024Đáp án: C. the eighth
Dịch nghĩa câu hỏi: ông là người con thứ mấy trong gia đình?
A. thứ sáu B. thứ bảy
C. thứ tám D. thứ chín
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] He was the eighth of ten children in the Jackson family”.
Câu 33:
17/07/2024Đáp án: B. in 1971
Dịch nghĩa câu hỏi: ông đã bắt đầu sự nghiệp hát đơn vào khi nào?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “..He began his solo career in 1971”.
Câu 34:
21/07/2024Đáp án: D. Both A and C are correct.
Dịch nghĩa câu hỏi: Những kỹ thuật nhảy phức tạp mà ông đã biểu diễn?
A. điệu rô-bôt
B. điệu zumba
C. điệu moonwalk (trượt về sau)
D. Cả phương án A và C đều đúng.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Jackson popularized complicated dance techniques such as the robot and the moonwalk”.
Câu 35:
23/07/2024Đáp án: D. He used an overdose of propofol and benzodiazepine.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao Michael Jack qua đời?
A. Ông bị ám sát.
B. Ông bị tai nạn ô tô khi đang trên đường tới buổi biểu diễn của mình.
C. Ông mắc bệnh ung thư da trong một thời gian dài.
D. Ông đã sử dụng quá liều thuốc propofol và benzodiazepine.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Jackson died from an overdose of propofol and benzodiazepine”.
Câu 36:
20/07/2024Complete the second sentence in each pair so that it has the similar meaning to the first sentence. Use NO MORE THAN FOUR WORDS.
1. I started to work as a volunteer 3 years ago.
→ I have______________a volunteer for 3 years.
Đáp án: I have worked as a volunteer for 3 years.
Giải thích: I started to work as a volunteer 3 years ago. (Tôi bắt đầu làm công việc tình nguyện cách đây 3 năm.)
Ta áp dụng hình thức chuyển đổi tương đương: started to + động từ nguyên thể ago = has/ have + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ + for + khoảng thời gian.
Dịch nghĩa: I have worked as a volunteer for 3 years. (Tôi đã làm tình nguyện viên được 3 năm rồi.)
Câu 37:
17/07/20242. You should not drink alcohol and smoke.
→ If I were you, I______________alcohol and smoke.
Đáp án: If I were you, I would not/ wouldn’t drink alcohol and smoke.
Giải thích: You should not drink alcohol and smoke. (Bạn không nên uống đồ có cồn và hút thuốc lá.)
Câu đã cho mang tính khuyên nhủ, do đó, câu viết lại ta áp dụng câu điều kiện loại 2 có dạng: If I were you, chủ ngữ + would....
Dịch nghĩa: If I were you, I would not/ wouldn’t drink alcohol and smoke. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống đồ có cồn và hút thuốc lá.)
Câu 38:
23/07/20243. Jack feels happy when doing the housework.
→ Doing the housework______________happy.
Đáp án: Doing the housework makes Jack (feel) happy.
Giải thích: Jack feels happy when doing the housework. (Jack cảm thấy vui khi làm việc nhà.)
Trong câu viết lại, với việc sử dụng danh động từ ở vị trí chủ ngữ, ta dùng cấu trúc “make”: chủ ngữ + make + sb + tính từ/ động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: Doing the housework makes Jack (feel) happy. (Làm việc nhà khiến Jack (cảm thấy ) vui.)
Câu 39:
17/07/20241. She is tidying up her room. She can’t go out with you. (so)
→ _____________________________________________________
Đáp án: She is tidying up her room, so she can’t go out with you.
Giải thích: Ta sử dụng “so” để diễn tả kết quả. Trong trường hợp trên, nguyên nhân là “She is tidying up her room” (Cô ấy đang dọn phòng), kết quả là “She can’t go out with you” (Cô ấy không thế đi chơi với bạn được.” Ta sử dụng dấu phẩy trước “so”.
Dịch nghĩa: She is tidying up her room, so she can’t go out with you. (Cô ấy đang dọn phòng, vì thế cô ấy không thể đi chơi với bạn được.)
Câu 40:
17/07/20242. Jane didn’t sleep last night. She drank a lot of strong coffee (because)
→ _____________________________________________________
Đáp án: Jane didn’t sleep last night because she drank a lot of strong coffee./ Because Jane drank a lot of strong coffee, she didn’t sleep last night.
Giải thích: Ta sử dụng “because” kết nối hai câu để chỉ nguyên nhân-kết quả. Trong trường hợp này, “because” + mệnh để nguyên nhân, đó là “because Jane drank a lot of strong coffee” (bởi vì Jane uống nhiều cà phê đặc); mệnh đề kết quả là “she didn’t sleep last night.” (cô ấy đã không ngủ được vào đêm hôm trước.)
Lưu ý: Ta có thể đặt “because” ở đầu câu hoặc giữa câu. Nếu đặt ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: Jane didn’t sleep last night because she drank a lot of strong coffee./ Because Jane drank a lot of strong coffee, she didn’t sleep last night. (Jane đã không ngủ được vào đêm qua vì cô ấy uống rất nhiều cà phê đặc. / Vì Jane uống rất nhiều cà phê đặc nên cô ấy đã không ngủ được vào đêm qua.)
Câu 41:
23/07/2024Write a paragraph (120 - 150 words) about your favorite music band. You can use the following questions as cues or your own ideas.
• What are the names of this music band?
• What are some well-known songs of this band?
• When do you listen to their songs?
• Why do you like this band?
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn ngắn (120 - 150 từ) về ban nhạc mà bạn yêu thích.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý:
• Tên của ban nhạc này là gì?
• Những bài hát nổi tiếng của họ là gì?
• Bạn nghe những ca khúc của họ vào khi nào?
• Tại sao bạn thích ban nhạc này?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Name of the band (Tên ban nhạc)
* Backstreet Boys (prop, n.)
* Boyzone (prop, n.)
* Westlife (prop, n.)
* ABBA (prop, n.)
Famous songs (Bài hát nổi tiếng)
* Shape of my heart (n. phr.) (Hình dạng trái tim)
* Love me for a reason (n. phr.) (Yêu em vì một lý do)
* My love (n. phr.) (Tình yêu của tôi)
* Happy New Year (n. phr.) (Chúc mừng năm mới)
Time (Thời gian)
* in the free time (adv.) (vào lúc rảnh)
* before going to bed (adv.) (trước khi đi ngủ)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
* after dinner (adv.) (sau bữa tối)
Reasons (Lý do)
* good appearance (n phr.) (ngoại hình đẹp)
* professional performance (n. phr.) (biểu diễn chuyên nghiệp)
* nice voice (n. phr.) (giọng hát hay)
* different fashion style (n. phr.) (phong cách thời trang khác biệt)
Bài mẫu:
I love to listen to pop music and Backstreet Boys is my favourite music band. It is an American music band which was formed in 1993 with the participation of original members including: Nick Carter, AJ. McLean, Brian Littrell, Howie Dorough and Kevin Richardson.
I often listen to BSB’s in my free time, especially whenever I feel tired, listening to BSB’s songs keeps my mind pleasant and relaxing.
BSB has lots of famous songs such as I want it that way, Shape of my heart, As long as you love me, Show me the meaning of being lonely, etc. All of the songs have sweet, deep and emotional melodies which have stirred the heart of millions of music listeners all over the world.
Dịch nghĩa:
Tôi thích nghe nhạc pop và Backstreet Boys (BSB) là ban nhạc yêu thích của tôi. Đây là một ban nhạc Mỹ được thành lập vào năm 1993 với sự tham gia của các thành viên ban đầu bao gồm: Nick Carter, AJ McLean, Brian Littrell, Howie Dorough và Kevin Richardson.
Tôi thường nghe những ca khúc của BSB vào thời gian rảnh, đặc biệt là bất cứ khi nào tôi cảm thấy mệt mỏi, nghe các bài hát của BSB khiến cho tâm trí tôi cảm thấy thư thái và dễ chịu.
BSB có rất nhiều bài hát nổi tiếng như I want it that way (Tôi muốn theo cách đó), shape of my heart (hình dạng của trái tim tôi), As long as you love me (Miễn là em yêu anh), Show me the meaning of being lonely (Hãy cho anh thấy ý nghĩa của sự cô đơn), vân vân. Tất cả các bài hát đều có giai điệu ngọt ngào, sâu sắc và chất chứa cảm xúc đã làm lay động trái tim của hàng triệu người nghe nhạc trên toàn thế giới.
Có nhiều lý do để tôi thích ban nhạc này. Ban nhạc đã thống trị kỷ nguyên nhạc pop của thế giới. Và tôi thích phong cách biểu diễn chuyên nghiệp của BSB. Mỗi thành viên của ban nhạc đều có giọng hát ngọt ngào và đầy cảm xúc. Họ cũng là những chàng trai có ngoại hình đẹp cùng phong cách thời trang độc đáo.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra học kỳ 1 Tiếng Anh 10 có đáp án (Đề 2)
-
41 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án (877 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án (1063 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án (6213 lượt thi)
- Bộ 13 Đề thi học kì 1 Tiếng anh 10 có đáp án (7123 lượt thi)