Bài tập Word Skills. Verb patterns có đáp án
Bài tập Word Skills. Verb patterns có đáp án
-
695 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
04/07/2024Speaking. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?)
Gợi ý:
- The woman is checking a price on the internet. (Người phụ nữ đang xem giá trên mạng)
Câu 2:
13/07/2024Read the text. Then answer the questions. (Đọc đoạn văn. Trả lời các câu hỏi)
1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?
→ ‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online.
2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?
→ I prefer to buy things online. Because I don’t want to ask the shop assistants about the price too many times.
3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? / Why not?
→ Yes, because the operating cost of offline store is more expensive. In other words, shop owners need to pay for not only the products but also rent and equipment.
4. What would you do if you had to pay to look around a shop?
→ I would feel quite annoyed.
Hướng dẫn dịch:
1. “Xem hàng trưng bày là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng xem hàng trưng bày chưa?
→ "Trưng bày" là khi mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem một sản phẩm và sau đó mua nó trực tuyến.
2. Bạn thích mua những thứ trong cửa hàng hay trực tuyến? Tại sao?
→ Tôi thích mua những thứ trực tuyến hơn. Vì tôi không muốn hỏi nhân viên cửa hàng về giá quá nhiều lần.
3. Bạn có nên trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa tại cửa hàng so với trên trang web không? Tại sao? / Tại sao không?
→ Có, vì chi phí vận hành của cửa hàng đắt hơn. Nói cách khác, chủ cửa hàng không chỉ cần trả tiền cho sản phẩm mà còn cả tiền thuê nhà và thiết bị.
4. Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem một vòng cửa hàng?
→ Tôi sẽ cảm thấy khá khó chịu.
Hướng dẫn dịch:
Cái đó 5 đô, làm ơn
Một cửa hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe ở Adelaide, Australia, đã quyết định thu phí "chỉ nhìn" của khách hàng là 5 đô la. Vấn đề ở chỗ khách hàng cứ đến xem mà không mua bất cứ thứ gì. Kate Reeves, chủ cửa hàng, nói rằng họ cứ giả vờ là quan tâm đến sản phẩm rồi xin lời khuyên nhưng lại thường không mua gì cả.
Hiện tượng này được gọi là "trưng bày" Mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem xét một sản phẩm, và sau đó mua nó trực tuyến, vì nó rẻ hơn. Kate cho biết cô dành hàng giờ mỗi ngày để nói về sản phẩm với khách hàng. "Tôi không thể chịu được việc cứ làm việc mà chẳng được trả tiền, không ai có thể bắt tôi làm việc không lương cả, cô nói.
Ai cũng muốn tránh được việc trả nhiều hơn số tiền họ phải trả, nhưng khách hàng không nhận ra rằng giá mà Kate đữa ra chủ yếu giống như ở các cửa hàng lớn và trên các trang web. Họ thích mua sắm ở nơi khác vì họ mong đợi tìm được sản phẩm với giá thấp hơn. Kate nói: "Nếu khách hàng chọn mua thứ gì đó, tôi sẽ trả lại khoản phí 5 đô la.
Nhiều cửa hàng cũng gặp phải vấn đề tương tự và một số cửa hàng cũng yêu cầu trả một khoản phí tương tự. Điều nguy hiểm là nó có nguy cơ khiến khách hàng thất vọng. Nhưng Kate ở Adelaide nói rằng nó không có gì khác biệt đối với công việc kinh doanh của cô ấy cả.
Câu 3:
13/07/2024Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook. (Đọc bảng Learn this. Sau đó tìm tất cả các động từ trong văn bản trong bài tập 2 được theo sau bởi động từ to V, nguyên thể hoặc đuôi ing. Làm thành ba mục trong vở)
Hướng dẫn dịch: Dạng của động từ
a. Một số động từ được theo sau bởi động từ to V.
- Bạn có muốn ra ngoài không?
- Cô ấy mong muốn được trở thành một giáo viên.
b. Một số động từ được theo sau bởi dộng từ thêm đuôi -ing.
- Tôi thích ra ngoài.
- Anh ấy cứ chen ngang vào.
c. Một số động từ được theo sau bởi động từ nguyên thể.
- Chú hề làm cho trẻ em cười
- Để tôi gọi bánh pizza cho.
Đáp án:
infinitive: decide (to charge), pretend (to be), false (to realise), prefer (to shop), expect (to find), choose (to buy)
-ing form: keep (coming), spend (hours talking), can’t stand (working), avoid (paying), end up (introducing), risk (putting)
Câu 4:
21/07/2024Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Công việc từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng to V, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể)
Hướng dẫn dịch: Chiến lược kỹ năng từ điển
Các mục động từ trong từ điển của người học sẽ hiển thị cho bạn các dạng động từ được sử dụng. Chúng có thể hiển thị dạng như thế này ở đầu mục: suggest (doing) (gợi ý làm gì), want (to do) (muốn làm gì), let … (do) (để ai làm gì) hoặc đưa ra một ví dụ:
- Cô ấy gợi ý đi ăn ngoài.
Đáp án:
- avoid + doing (tránh làm gì)
- let + bare form (để ai làm gì)
- refuse + to V (từ chối làm gì)
Hướng dẫn dịch:
- avoid: động từ 1. làm gì để ngăn chặn thứ gì xảy ra hoặc tránh làm gì: Anh ấy luôn cố gắng tránh cãi vã nếu có thể. Cô ấy tránh ăn đồ ăn chứa chất béo. 2. tránh xa ai/cái gì: Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. -> sự tránh né (danh từ)
- let: động từ (không có dạng bị động) 1. gợi ý hoặc ngỏ lời giúp đỡ: Để tôi giúp bạn. 2. cho phép ai làm gì: Để chúng bơi quanh hồ một lát.
- refuse: động từ. cho ai biết rằng bạn không muốn làm, đưa hay nhận gì đó. Anh ta từ chối nghe những gì tôi nói. Đơn xin việc của tôi nghiễm nhiên bị từ chối.
Câu 5:
20/07/2024Look up these words in a dictionary and add them to the lists you made in exercise 3. (Tra những từ này trong từ điển và thêm chúng vào danh sách bạn đã thực hiện trong bài tập 3)
Đáp án:
admit (doing) (thừa nhận làm gì)
help … (do / to do) (giúp ai làm gì)
offer … (to do) (mời ai làm gì)
agree (to do) (đồng ý làm gì)
mind (doing) (phiền làm gì)
promise (to do) (hứa gì)
Câu 6:
22/07/2024Complete the sentences. Use the infinitive, bare form or -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng to V, dạng nguyên thể hoặc dạng -ing của các động từ trong ngoặc)
1. Jason promised _______ (phone) me.
2. Joe enjoys _______ (shop) in town but refuses _______ (shop) online.
3. My sister lets me _______ (use) her laptop.
4 Mum offered _______ (give) me a lift to the shops.
5 You can expect _______ (pay) less online than in a shop.
6. Do you fancy _______ (go) to the cinema this evening?
7. Parents do not let children _______ (stay) up late.
8. My mum usually makes me _______ (tidy) up my room.
Đáp án:
1. to phone
2. shopping / to shop
3. use
4. to give
5. to pay
6. going
7. stay
8. tidy
Hướng dẫn dịch:
1. Jason hứa gọi cho tôi.
2. Joe thích đi mua sắm ở thị trấn nhưng từ chối mua online.
3. Chị gái tôi để tôi dùng máy tính của chị.
4. Mẹ ngỏ lời chở tôi đến cửa hàng.
5. Bạn có thể trả ít khi online hơn là mua ở cửa hàng.
6. Bạn có thích đi đến rạp phim tối nay không?
7. Các bố mẹ không để con họ thức khuya.
8. Mẹ tôi luôn bảo tôi dọn phòng.
Câu 7:
06/07/2024Speaking. Work in pairs. Give true information about yourself. (Nói. Làm việc theo cặp. Cung cấp thông tin đúng về chính bạn)
Gợi ý:
1. I usually avoid arguing if possible.
2. I really can't stand eating without drinking.
3. I don't let my brother use my laptop.
4. I spend a lot of time watching tiktok.
5. I sometimes pretend to listen to my friend’s nonsense story.
6. I really want to travel around Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi luôn tránh cãi vã nếu có thể.
2. Tôi không thể ăn mà không uống.
3. Tôi không cho em trai dùng máy tính của tôi.
4. Tôi dành nhiều thời gian xem tiktok.
5. Tôi thỉnh thoảng giả vờ nghe những câu chuyện nhảm nhí của bạn tôi.
6. Tôi rất muốn đi du lịch vòng quay Việt Nam.