Câu hỏi:

13/07/2024 349

Read the text. Then answer the questions. (Đọc đoạn văn. Trả lời các câu hỏi)

Read the text. Then answer the questions. (Đọc đoạn văn. Trả lời các câu hỏi) (ảnh 1)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?

‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online.

2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?

I prefer to buy things online. Because I don’t want to ask the shop assistants about the price too many times.

3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? / Why not?

Yes, because the operating cost of offline store is more expensive. In other words, shop owners need to pay for not only the products but also rent and equipment.

4. What would you do if you had to pay to look around a shop?

I would feel quite annoyed.

Hướng dẫn dịch:

1. “Xem hàng trưng bày là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng xem hàng trưng bày chưa?

→ "Trưng bày" là khi mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem một sản phẩm và sau đó mua nó trực tuyến.

2. Bạn thích mua những thứ trong cửa hàng hay trực tuyến? Tại sao?

→ Tôi thích mua những thứ trực tuyến hơn. Vì tôi không muốn hỏi nhân viên cửa hàng về giá quá nhiều lần.

3. Bạn có nên trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa tại cửa hàng so với trên trang web không? Tại sao? / Tại sao không?

→ Có, vì chi phí vận hành của cửa hàng đắt hơn. Nói cách khác, chủ cửa hàng không chỉ cần trả tiền cho sản phẩm mà còn cả tiền thuê nhà và thiết bị.

4. Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem một vòng cửa hàng?

→ Tôi sẽ cảm thấy khá khó chịu.

 

Hướng dẫn dịch:

Cái đó 5 đô, làm ơn

Một cửa hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe ở Adelaide, Australia, đã quyết định thu phí "chỉ nhìn" của khách hàng là 5 đô la. Vấn đề ở chỗ khách hàng cứ đến xem mà không mua bất cứ thứ gì. Kate Reeves, chủ cửa hàng, nói rằng họ cứ giả vờ là quan tâm đến sản phẩm rồi xin lời khuyên nhưng lại thường  không mua gì cả.

Hiện tượng này được gọi là "trưng bày" Mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem xét một sản phẩm, và sau đó mua nó trực tuyến, vì nó rẻ hơn. Kate cho biết cô dành hàng giờ mỗi ngày để nói về sản phẩm với khách hàng. "Tôi không thể chịu được việc cứ làm việc mà chẳng được trả tiền, không ai có thể bắt tôi làm việc không lương cả, cô nói.

Ai cũng muốn tránh được việc trả nhiều hơn số tiền họ phải trả, nhưng khách hàng không nhận ra rằng giá mà Kate đữa ra chủ yếu giống như ở các cửa hàng lớn và trên các trang web. Họ thích mua sắm ở nơi khác vì họ mong đợi tìm được sản phẩm với giá thấp hơn. Kate nói: "Nếu khách hàng chọn mua thứ gì đó, tôi sẽ trả lại khoản phí 5 đô la.

Nhiều cửa hàng cũng gặp phải vấn đề tương tự và một số cửa hàng cũng yêu cầu trả một khoản phí tương tự. Điều nguy hiểm là nó có nguy cơ khiến khách hàng thất vọng. Nhưng Kate ở Adelaide nói rằng nó không có gì khác biệt đối với công việc kinh doanh của cô ấy cả.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Complete the sentences. Use the infinitive, bare form or -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng to V, dạng nguyên thể hoặc dạng -ing của các động từ trong ngoặc)

1. Jason promised _______ (phone) me.

2. Joe enjoys _______ (shop) in town but refuses _______ (shop) online.  

3. My sister lets me _______ (use) her laptop.  

4 Mum offered _______ (give) me a lift to the shops.  

5 You can expect _______ (pay) less online than in a shop.  

6. Do you fancy _______ (go) to the cinema this evening?  

7. Parents do not let children _______ (stay) up late.  

8. My mum usually makes me _______ (tidy) up my room.  

Xem đáp án » 22/07/2024 256

Câu 2:

Speaking. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?)

Speaking. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing? (Nói. Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 04/07/2024 170

Câu 3:

Look up these words in a dictionary and add them to the lists you made in exercise 3. (Tra những từ này trong từ điển và thêm chúng vào danh sách bạn đã thực hiện trong bài tập 3)

Xem đáp án » 20/07/2024 101

Câu 4:

Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Công việc từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng to V, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể)

Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Công việc từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng to V, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể) (ảnh 1)

Xem đáp án » 21/07/2024 96

Câu 5:

Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook. (Đọc bảng Learn this. Sau đó tìm tất cả các động từ trong văn bản trong bài tập 2 được theo sau bởi động từ to V, nguyên thể hoặc đuôi ing. Làm thành ba mục trong vở)

Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook. (Đọc bảng Learn this. Sau đó tìm tất cả các động từ trong văn bản trong bài tập 2 được theo sau bởi động từ to V, nguyên thể hoặc đuôi ing. Làm thành ba mục trong vở) (ảnh 1)

Xem đáp án » 13/07/2024 86

Câu 6:

Speaking. Work in pairs. Give true information about yourself. (Nói. Làm việc theo cặp. Cung cấp thông tin đúng về chính bạn)

Xem đáp án » 06/07/2024 86