Trang chủ Lớp 12 Tiếng anh Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Writing

Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Writing

Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Writing

  • 256 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

This book is divided for 12 units, each of which consists of 3 chapters.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Divide into sth: chia thành cái gì

Dịch: Cuốn sách này được chia thành 12 chương, mỗi chương gồm 3 phần.


Câu 2:

16/07/2024

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

She tries to become financially independent of her parents when she graduates.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: independent from sb: Độc lập với

Dịch: Cô ấy cố gắng tự chủ tài chính với bố mẹ mình khi cô ấy tốt nghiệp.


Câu 3:

18/07/2024

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

The scores of MU football club are higher than MC.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: So sánh scores of MU football club với scores of MC.

Dịch: Số bàn thắng của đội MU lớn hơn số bàn thắng của đội MC.


Câu 4:

22/07/2024

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

At weekends, Mai’s parents often take her to the park to play sailing.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Go sailing: đi du thuyền

Dịch: Vào cuối tuần, bố mẹ Mai thường đưa cô ấy tới công viên để đi du thuyền.


Câu 5:

19/07/2024

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

He tried his best to prevent the visiting team to scoring a goal.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì

Dịch: Anh ấy cố gắng để ngăn cản đội khách ghi bàn.


Câu 6:

12/07/2024

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

football/ game/ only/ goalie/ hold/ ball/ two/ hands.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Hold sb with two hands: cầm …bằng hai tay

Dịch: Ở trong môn bóng đá chỉ có duy nhất thủ môn được cầm bóng bằng hai tay.


Câu 7:

21/07/2024

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

school, he/ friends/ often/ play/ soccer/ school/ yard.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: After school: sau giờ học

Dịch: Sau giờ học, anh ấy và bạn thường chơi bóng đá ở sân trường.


Câu 8:

18/07/2024

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

his/ favorite/ sport/ water/ polo.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Favorite+N: ưa thích

Dịch: Môn thể thao ưa thích của anh ấy là bóng nước.


Câu 9:

22/07/2024

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

All/ spectaculars / favor/ referee/ final/ decision.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: To be in favor of: đồng ý

Dịch: Tất cả khán giả đều đồng ý với quyết định cuối cùng của trọng tài.


Câu 10:

23/07/2024

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Many/ young/ men/ prefer/ scuba-diving/ thanks/ adventure.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thanks to: nhờ có

Dịch: Rất nhiều bạn trẻ thích lặn nhờ vào tính phiêu lưu của nó.


Câu 11:

19/07/2024

Rewrite sentences without changing the meaning

He had hardly left the room when Mary came.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: No sooner…. Than: Vừa mới

Dịch: Anh ấy vừa rời khỏi phòng khi Mary đến.


Câu 12:

02/11/2024

Rewrite sentences without changing the meaning

The accident happened as he was careless.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “tobe + responsible + for: chịu trách nhiệm cho cái gì”

Dịch nghĩa: Tai nạn đã xảy ra vì anh ấy bất cẩn.

A. Nếu anh ấy không bất cẩn thì tai nạn sẽ không xảy ra. → Loại A vì đúng nghĩa nhưng dùng sai cấu trúc, cấu trúc cần dùng là cấu trúc câu điều kiện loại III diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.

B. Sự bất cẩn của anh ấy đã gây ra tai nạn. → Chọn B vì diễn đạt đúng nghĩa câu gốc.

C. Anh ấy là người đã gây ra tai nạn. → Loại C vì nhấn mạnh vào sự bất cẩn, mà chỉ nói về việc anh ấy gây ra tai nạn.

D. Nhờ vào sự bất cẩn của anh ấy, tai nạn đã xảy ra. → Loại D vì ‘thanks to’ thường có nghĩa tích cực, không hợp với nghĩa câu gốc.


Câu 13:

17/07/2024

Rewrite sentences without changing the meaning

Since AI is invented, people’s productivity has increased a lot.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thanks to N: nhờ có cái gì

Dịch: Kể từ khi AI ra đời, năng suất lao động của con người đã tăng lên đáng kể.


Câu 14:

20/07/2024

Rewrite sentences without changing the meaning

The assignment is very difficult to complete.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: It+ to be+ adj+ to do sth

Dịch: Bài tập này rất khó để hoàn thành.


Câu 15:

20/07/2024

Rewrite sentences without changing the meaning

He succeeded in winning the gold medal in the swimming competition.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Succeed in V_ing ~ manage to V: thành công làm gì

Dịch: Anh ấy đã thành công giành được huy chương vàng cuộc thi bơi lội.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương