Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án

Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án

Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án

  • 66 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức  0,5+4,5:3316  .  43?

Xem đáp án

Ta đổi các số thập phân trong biểu thức trên ra phân số như sau:

0,5=510=12; 4,5=4510=92

Khi đó, ta có thể tính giá trị của biểu thức trên như sau:

0,5+4,5:3316.43=12+92:3316.43=12+92.  13316.43=12+3214=214=8414=74


Câu 2:

17/07/2024

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 0,2+2,5:72

b) 9.  132(  0,1)3:215

Xem đáp án

a)  0,2+2,5:72=15+52:72=15+52.27=15+57=735+2535=3235b) 9  .    132(  0,1)3:215=9.  1911000:215=1+  11000:215=1+  11000.  152=400400+3400=403400


Câu 3:

17/07/2024

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 0,2556  .  1,6+  13

b) 32  .  0,5+0,2516

Xem đáp án

a) 0,2556  .  1,6+  13=1456  .  85+13=3121012  .  85+13=712  .  85+13=  1415+13=1415+515=1915b) 32  .  0,5+0,2516=32  .  12+1416=32.12+312212=32.  12+112=32.  612+112=32.  712=376=186    76=116


Câu 4:

23/07/2024

Tính một cách hợp lí:

a) 1,8370,2b) 12,51613+313

Xem đáp án

a) 1,8  37  0,2=953715=9537+15=95+1537=237=14737=117b) 12,51613+313=12,51613313= 12,5  1 = 11,5.


Câu 5:

17/07/2024

Tính một cách hợp lí:

a) 56(1,8)+160,8b) 97+(1,23)270,77

Xem đáp án

a) 56(1,8)+160,8=56+16(1,8)0,8=56+16+(1,80,8)= ( 1) + 1 = 0.b) 97+(1,23)270,77=971,23+270,77=  97+271,230,77=  9727  (1,23+0,77)= ( 1)  2 =  (1 + 2) =  3.


Câu 6:

19/07/2024

Tính:

a) 190,3  .  59+13b) 232+16(  0,5)3

Xem đáp án

a) 190,3  .  59+13=19310.  59+13=1916+13=218318+618=518b) 232+16(  0,5)3=(2)232+16123=49+16(  1)323=49+16  18=49+16+18=3272+1272+972=5372


Câu 7:

17/07/2024

Tính:

a) 451:3523.0,5b) 159232:427 c) 38512  .  6+13  .  4d) 0,8:  0,27  .  16+521514

Xem đáp án

a) 451:3523.0,5=15:3523.12=15  .  5323.12=1313=13+13=23

b) 159232:427=159692:427=1192.  274=1(1)292.  274=1181.  274=1112=1112

c) 38512  .  6+13  .  4=9241024  .  6+13  .  4=  124  .  6+13  .  4=  1=112  .  4=134+13  .  4=  3+412  .  4

d) 0,8:  0,27  .  16+521514=45:157.16+10421542=45:157.16+542=45:157.742+542=45:157.121=45:1513=45:315515=45:215=45.  152=6


Câu 8:

17/07/2024

Chọn dấu “=”, “≠” thích hợp cho   ?  :

a) 3,9+12.2,6:13    ?    3,9+12.2,6:13b) 54142    ?     54142c) 289.0,7+289.0,5     ?     289.(0,7+0,5)d) 3613:4+3613:9    ?    3613:(4+9)

Xem đáp án

a) Ta có 3,9+12.2,6:13=3,9:13+12.2,6:13=0,3+12.2,6:13Vì ,3  3,9 nên 3,9+12.2,6:13    3,9+12.2,6:13Vy 3,9+12.2,6:13        3,9+12.2,6:13

b) 54142=541242=54116=2016116=191654142=12=1Vì 1916    1 nên 54142     54142Vậy 54142         54142

c) Ta có 289.0,7+289.0,5   =   289.(0,7+0,5)289.0,7+289.0,5     =     289.(0,7+0,5)

d) Ta có 3613:4+3613:9=3613.  14+3613.  19=3613.  14+19=3613.  936+436=3613.  13363613:(4+9)=3613:13=3613  .113=3613  .336Vì 1336336 nên 3613.  13363613.  336Vậy 3613.  13363613.  336


Câu 9:

17/07/2024

Tính một cách hợp lí:

a) 4152,91115b) (36,75)+371063,25(6,3)c) 6,5+101772717d) (39,1).132560,9.  1325

Xem đáp án

a) 4152,91115=4152,9+1115=415+11152,9= 1  2,9 =  1,9.b) (36,75)+371063,25(6,3)=(36,75)+371063,25+6,3= ( 36,75)  63,25 + 3,7 + 6,3  =  (36,75 + 63,25) + (3,7 + 6,3)  = ( 100) + 10 =  90.c) 6,5+101772717=6,51017+3,5717=6,5+3,51017717=(6,5+3,5)1017+717= 10 – 1 = 9.

d) (39,1).132560,9.  1325=  1325  .  (39,1+60,9)=  1325  .  100=52


Câu 10:

17/07/2024

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ 14m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Xem đáp án

Cứ 14m trồng một khóm hoa, nghĩa là mỗi khóm hoa cách nhau 0,25 m.

Mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m hay hình chữ nhật đó có chiều dài 5,5 m và chiều rộng 3,75 m.

Số khóm hoa được trồng dọc theo chiều dài là:

5,5 : 0,25 + 1 = 23 (khóm hoa).

Số khóm hoa được trồng theo chiều rộng là:

3,75 : 0,25 + 1 = 16 (khóm hoa).

Khi tính số khóm hoa được trồng dọc theo các cạnh của hình chữ nhật thì mỗi khóm hoa tại 4 đỉnh của hình chữ nhật sẽ được tính hai lần.

Khi đó, số khóm hoa được trồng bằng tổng số khóm hoa trồng theo các cạnh trừ đi 4.

Số khóm hoa cần trồng là:

(23 + 16) . 2 – 4 = 74 (khóm hoa)

Vậy có 74 khóm hoa cần trồng.

Nói thêm: Khi tính số khóm hoa được theo các cạnh của hình chữ nhật, ta lấy chu vi của hình chữ nhật chia cho khoảng cách giữa hai khóm hoa (ta chỉ xét trong trường hợp độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật chia hết cho khoảng cách giữa hai khóm hoa).


Câu 11:

17/07/2024

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

a) Tính diện tích của miếng bìa.

b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

Bài 6 trang 26 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Cho miếng bìa có kích thước như hình  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đặt tên các điểm trên miếng lần lượt là A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M, N như hình vẽ:

Bài 6 trang 26 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Cho miếng bìa có kích thước như hình  (ảnh 2)

Ta có thể chia miếng bìa thành các hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ đó.

Có nhiều các chia thành các hình nhỏ. Chẳng hạn:

Ta chia miếng bìa đã cho thành 3 hình chữ nhật: BCDE, AGHN, MIKL.
Bài 6 trang 26 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Cho miếng bìa có kích thước như hình  (ảnh 3)

Diện tích hình chữ nhật BCDE là:

1,5 . 0,25 = 0,375 (dm2)

Chiều dài hình chữ nhật AGHN là:

0,25 + 1,5 + 0,25 + 1,5 = 3,5 (dm2)

Diện tích hình chữ nhật AGHN là:

3,5 . 1,5 = 5,25 (dm2)

Diện tích hình chữ nhật MIKL là:

1,5 . 0,25 = 0,375 (dm2)

Diện tích miếng bìa đã cho là:

0,375 + 5,25 + 0,375 = 6 (dm2)

Vậy diện tích miếng bìa đã cho là 6 dm2.


Câu 12:

22/07/2024

Trong đợt tri ân khách hàng, một cửa hàng bán xe đạp giảm giá 25% của giá niêm yết cho khách mua hàng. Cửa hàng vẫn được lãi 20% của giá nhập về đối với mỗi chiếc xe đạp bán ra. Tính giá nhập về và giá niêm yết của một chiếc xe đạp, biết rằng với mỗi chiếc xe đạp bán ra như thế, cửa hàng vẫn lãi được 600 000 đồng.

Xem đáp án

Cửa hàng lãi 20% của giá nhập về đối với mỗi chiếc xe đạp bán ra tương ứng với 600 000 đồng.

Khi đó, giá nhập về của chiếc xe đạp là:

600 000 : 20% = 3 000 000 (đồng)

Cửa hàng bán xe đạp giảm giá 25% của giá niêm yết cho khách mua hàng, nghĩa là cửa hàng đó bán chiếc xe đạp bằng 100% – 25% = 75% giá niêm yết.

Khi đó, 75% giá niêm yết tương ứng với số tiền:

3 000 000 + 600 000 = 3 600 000 (đồng)

Giá niêm yết của chiếc xe đạp là:

3 600 000 : 75% = 4 800 000 (đồng)

Vậy giá nhập về của một chiếc xe đạp là 3 000 000 đồng và giá niêm yết của một chiếc xe đạp là 4 800 000 đồng.


Câu 13:

17/07/2024

Một chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua gạo để bán. Vì kho chứa gạo bị hỏng nên khi phát hiện thì 17 lượng gạo mua về đó đã bị giảm chất lượng, chủ cửa hàng đã bán số gạo còn lại với giá bán cao hơn 10% so với giá gạo lúc mua vào và đã bán số gạo bị giảm chất lượng với giá bán thấp hơn 25% so với giá gạo lúc mua vào.

a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số gạo đó.

b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

a) Giá tiền của 17  lượng gạo mua về là:

 35  000  000  .  17  =  5  000  000(đồng)

Cửa hàng đã bán số gạo bị giảm chất lượng với giá bán thấp hơn 25% so với giá gạo lúc mua vào nên số tiền giảm giá là:

5 000 000 . 25% = 1 250 000 (đồng)

Số tiền thu được sau khi bán số gạo bị giảm chất lượng là:

5 000 000 − 1 250 000 = 3 750 000 (đồng)

Số gạo không bị giảm chất lượng chiếm 117=67  lượng gạo mua về.

Khi đó, giá tiền của67 lượng gạo mua về là:

35  000  000  .  67  =  30  000  000 (đồng)

Cửa hàng đã bán số gạo còn lại với giá bán cao hơn 10% so với giá gạo lúc mua vào nên số tiền bán cao hơn là:

30 000 000 . 10% = 3 000 000 (đồng)

Số tiền thu được sau khi bán số gạo không bị giảm chất lượng là:

30 000 000 + 3 000 000 = 33 000 000 (đồng)

Số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số gạo đó là:

33 000 00 + 3 750 000 = 36 750 000 (đồng)

Vậy số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số gạo đó là 36 750 000 đồng.

b) Số tiền bán lớn hơn số tiền mua vào (36 750 000 > 35 000 000) nên chủ cửa hàng đã lãi số tiền là:

36 750 000 − 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)

Số phần trăm chủ cửa hàng đã lãi là: 1  750  00035  000  000  .  100%=5%

 

Vậy chủ cửa hàng đã lãi 5%.


Bắt đầu thi ngay