Trang chủ Lớp 10 Tiếng anh Bài tập Grammar. Reported speech có đáp án

Bài tập Grammar. Reported speech có đáp án

Bài tập Grammar. Reported speech có đáp án

  • 124 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến ​​của bạn)

Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn) (ảnh 1)
Xem đáp án

Gợi ý:

- I think that the twins have special connection with each others.

- Because twins share the same DNA, which means that they may share similar physical and mental health characteristics.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi nghĩ rằng các cặp song sinh có mối liên hệ đặc biệt với nhau.

- Bởi vì các cặp song sinh có gen giống nhau, có nghĩa là họ có thể có các đặc điểm sức khỏe thể chất và tinh thần giống nhau.

 

Hướng dẫn dịch:

Sự kết nối đặc biệt

Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có khả năng chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói với nhau. Đây là những gì Beth nói: "Năm ngoái, tôi đã đi nghỉ mát với Harriet. Cô ấy nói với tôi rằng mắt cá chân phải của cô ấy bị đau, nhưng cô ấy không biết tại sao. Cô ấy nói rằng cô ấy không bị trẹo hay bất cứ điều gì, nhưng cô ấy bảo rằng không thể đi được. Khoảng một phút sau, tôi đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải! Vào một dịp khác, tôi nói với Harriet rằng tôi đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Tôi nói rằng tôi sẽ gửi cho cô ấy một liên kết đến trang web mà tôi đã tìm thấy nó. Tôi đã nói với cô ấy rằng cô ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của tôi khi cô ấy nói rằng cô ấy đã xem cùng một clip cùng lúc! Cô ấy nói rằng khi xem xong, cô ấy đã nghĩ đến việc gửi link cho tôi.

 


Câu 2:

20/07/2024

Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)

Xem đáp án

Đáp án:

Highlighted words

Original words

was hurting

is hurting

didn’t know

knows

hadn’t twisted

didn’t twist

couldn’t

can’t

had watched

watched

would send

will send

 

Direct speech

Reported speech

present simple (HTĐ)

past simple (QKĐ)

present continuous (HTTD)

past continuous (QKTD)

present perfect (HTHT)

past perfect (QKHT)

past simple (QKĐ)

past perfect (QKHT)

can / can’t

could / couldn't

will / won’t

would / wouldn't


Câu 3:

17/07/2024

Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)

Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?) (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch: Câu tường thuật

a. Những động từ sau không thay đổi trong câu tường thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn)

b. Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu tường thuật.

- Tôi chưa bao giờ đến đó. Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến đó.

c. Động từ trong mệnh đề phụ thuộc trong câu tường thuật thường thay đổi giống với câu.

- Tôi nghĩ tôi bị ốm. ' Anh ấy nói anh ấy nghĩ mình bị ốm.

d. Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần

- Tôi đã nói với Jo rằng tôi sẽ điện thoại. / Tôi đã nói (với Jo) rằng tôi sẽ điện thoại.

e. Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.  

- Anh ấy nói anh ấy muốn gọi cho bạn.

 

Đáp án:

(c) I’d found it

(a) she must watch it

(b) she’d finished watching it


Câu 4:

01/07/2024

Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)

 

Xem đáp án

Đáp án:

(d): She told me that / She said she hadn’t twisted that / I told Harriet / I said that / She said that.

(e): She said she hadn’t twisted


Câu 5:

12/07/2024
Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1) (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn dịch: Chú ý

Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.

- Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.

-> Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.

now -> then / at that moment (ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today -> that day (hôm nay - hôm đó)

an hour ago -> an hour earlier / an hour before (một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday -> the day before / the previous day (hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc -> the Tuesday, the month, the year before, etc. (thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow -> the following day / the next day (ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc -> the following week, month, etc (tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here -> there (đây - đó)

 

Đáp án:

- Changes to pronouns: I -> she

- Changes to possesive: my -> her,

- Changes to references to time: yesterday -> the day before


Câu 6:

13/07/2024

Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))

 

Xem đáp án

Đáp án:

1. “I'Il call you when I get back this evening said Maisy.  

Maisy said she would call me when she got back that evening.

2. "I might disable data roaming when I go abroad next week," said Joel.  

Joel said that he might disable data roaming when he went abroad the following week.  

3. "I haven't topped up my mobile since last month," said Freddy.  

Freddy said that he hadn’t topped up his mobile phone since the previous month.  

4. "You mustn't let your battery run out," said my mum.  

My mum told me that I mustn’t let my battery run out”  

5. "Liam saved your number to his phone book, said Sally.

Sally told me that Liam had saved my number to his phone book.  

6. "This time next week, I'll be flying to Prague," said Tom.  

Tom said that time the following week, he would be flying to Prague.  

 

Hướng dẫn dịch:

1. “Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi quay trờ lại vào tối nay”, Maisy nói.

→ Maisy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy quay lại vào tối hôm đó.

2. “Tôi có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi tôi đi nước ngoài vào tuần sau”, Joel nói.

→ Joel nói rằng anh ấy có lẽ phải tắt chuyển vùng dữ liệu khi anh ấy đi nước ngoài vào tuần sau đó.

3. “Tôi chưa đóng tiền điện thoại từ tháng trước”, Freddy nói.

→ Freddy nói rằng anh ấy đã không trả tiền điện thoại từ tháng trước đó.

4. “Con không được để điện thoại hết pin”, mẹ tôi nói.

→ Mẹ bảo tôi rằng tôi không được để điện thoại hết pin.

5. “Liam lưu số của bạn vào danh bạ đó”, Sally nói.

→ Sally bảo tôi rằng Liam lưu số điện thoại của tôi vào danh bạ anh ấy.

6. “Giờ này tuần sau tôi sẽ đang bay đến Prague”, Tom nói.

→ Tom nói rằng vào thời điểm đó của tuần sau đó, anh ấy sẽ bay đến Prague.


Câu 7:

03/07/2024

Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)

Xem đáp án

Gợi ý:

1. Where did you go last summer?  

→ I went to London last summer.  

2. What are you doing this evening?  

→ I am going to watch a new film tonight.  

3. Can you write with both hands?  

I can’t write with both hands.

4. Could you walk before you could talk?

→ I could walk before I could talk.  

5. What are you going to do at the weekend?  

→ I am going to go for a picnic with my family this weekend.  

6. Have you been to Italy?  

→ I haven’t been to Italy.  

7. What time do you usually get to school?  

I usually get to school at half past seven (7:30).  

 

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?

→ Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.

2. Bạn sẽ làm gì tối nay?

→ Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.

3. Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?

→ Tôi không thể viết bằng cả hai tay.

4. Bạn có biết đi trước khi biết nói không?

→ Tôi biết đi trước khi biết nói.

5. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?

→ Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.

6. Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?

→ Tôi chưa bao giờ đến Ý.

7. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?

→ Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.

 


Câu 8:

23/07/2024

Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)

Xem đáp án

Gợi ý:

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.

2. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.

3. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.

4. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.

5. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.

6. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.

7. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.


Bắt đầu thi ngay